Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 76 trang 52 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!
Nếu \({\log _4}\sqrt a = 16\) thì \({\log _4}a\) bằng:
Đề bài
Nếu \({\log _4}\sqrt a = 16\) thì \({\log _4}a\) bằng:
A. \(32.\)
B. \(256.\)
C. \(8.\)
D. \(4.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các tính chất của logarit để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết
\({\log _4}a = {\log _4}{\left( {\sqrt a } \right)^2} = 2{\log _4}\sqrt a = 2.16 = 32.\)
Đáp án A.
Bài 76 trang 52 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi lượng giác, tính chất của hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và kỹ năng biến đổi đại số là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.
Bài 76 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để rút gọn biểu thức lượng giác, học sinh cần:
Ví dụ: Rút gọn biểu thức A = sin2x + cos2x. Áp dụng công thức sin2x + cos2x = 1, ta có A = 1.
Để chứng minh đẳng thức lượng giác, học sinh có thể:
Ví dụ: Chứng minh đẳng thức sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b. Đây là công thức cộng góc, có thể được chứng minh bằng cách sử dụng hình học hoặc các phép biến đổi lượng giác.
Để giải phương trình lượng giác, học sinh cần:
Ví dụ: Giải phương trình sin x = 0. Nghiệm của phương trình là x = kπ, với k là số nguyên.
Để tính giá trị của biểu thức lượng giác, học sinh cần:
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = sin 30° + cos 60°. Ta có sin 30° = 1/2 và cos 60° = 1/2, do đó A = 1/2 + 1/2 = 1.
Bài 76 trang 52 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!