Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 74 trang 33 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 74 trang 33 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 74 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 74 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Một chất điểm chuyển động đều theo chiều ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn bán kính 5 cm.

Đề bài

Một chất điểm chuyển động đều theo chiều ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn bán kính 5 cm. Khoảng cách \(h\) (cm) từ chất điểm đến trục hoành được tính theo công thức \(h = \left| y \right|\), trong đó \(y = a\sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right)\), với \(t\) là thời gian chuyển động của chất điểm tính bằng giây \(\left( {t \ge 0} \right)\) và chất điểm bắt đầu chuyển động từ vị trí \(A\) (Xem hình dưới)

Giải bài 74 trang 33 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Chất điểm chuyển động một vòng hết bao nhiêu giây?

b) Tìm giá trị của \(a\).

c) Tìm thời điểm sao cho chất điểm ở vị trí có \(h = 2,5\) cm và nằm phía dưới trục hoành trong một vòng quay đầu tiên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 74 trang 33 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Thời gian chất điểm chuyển động một vòng là chu kì của chất điểm đó.

Xét \(h = 0 \Leftrightarrow y = 0 \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 5k\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Nhận thấy \(k = 2\), ta thấy chất điểm và quay về vị trí\(A\). Do vậy, thời gian chất điểm chuyển động một vòng là 10 giây.

b) Do thời gian chất điểm chuyển động một vòng là 10 giây, nên sau 2,5 giây chất điểm chuyển động được một phần tư vòng tròn theo chiều dương. Như vậy tại \(t = 2,5\) ta có: \(a\sin \left( {\frac{\pi }{5}.\frac{5}{2}} \right) = 5 \Leftrightarrow a = 5\).

c) Yêu cầu đề bài tương đương với việc tìm \(t\) để \(y = 5\sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right) = - 2,5\).

Giải phương trình ẩn \(t\) và kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Thời gian chất điểm chuyển động một vòng là chu kì của chất điểm đó.

Xét \(t = 0 \Rightarrow h = 0\), ta thấy chất điểm ở vị trí \(A\). Ta cần tìm thời gian gần nhất kể từ thời điểm \(t = 0\) (giây), chất điểm lại quay về vị trí \(A\).

Xét \(h = 0 \Leftrightarrow y = 0 \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 5k\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Với \(k = 1\), ta thấy chất điểm chuyển động được nửa vòng tròn.

Với \(k = 2\), ta thấy chất điểm chuyển động được một vòng tròn, và quay về vị trí\(A\).

Do vậy, thời gian chất điểm chuyển động một vòng là 10 giây.

b) Do thời gian chất điểm chuyển động một vòng là 10 giây, nên sau 2,5 giây chất điểm chuyển động được một phần tư vòng tròn theo chiều dương. Như vậy tại \(t = 2,5\) ta có: \(y = \left| y \right| = h = 5 \Leftrightarrow a\sin \left( {\frac{\pi }{5}.\frac{5}{2}} \right) = 5 \Leftrightarrow a\sin \left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 5 \Leftrightarrow a = 5\).

\( \Rightarrow y = 5\sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right)\)

c) Ta cần tìm \(t\) để \(h = 2,5\)cm và ở dưới trục hoành nên \(y = - 2,5\).

\(5\sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right) = - 2,5 \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right) = - \frac{1}{2}\)

Ta thấy \(\sin \frac{{ - \pi }}{6} = - \frac{1}{2}\), phương trình ở trên tương đương với

\(\sin \left( {\frac{\pi }{5}t} \right) = \sin \frac{{ - \pi }}{6} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{\pi }{5}t = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\\frac{\pi }{5}t = \pi + \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{{ - 5 + 60k}}{6}\\t = \frac{{35 + 60k}}{6}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vì ta chỉ xét vòng quay đầu tiên, nên \(0 \le t \le 10\). Do đó \(t = \frac{{35}}{6}\), \(t = \frac{{55}}{6}\)

Vậy tại thời điểm \(t = \frac{{35}}{6}\) giây, \(t = \frac{{55}}{6}\) giây, chất điểm cách trục hoành 2,5 cm và nằm ở dưới trục hoành.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 74 trang 33 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 74 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 74 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, phương trình lượng giác và các tính chất của hàm số để giải quyết.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 74 trang 33, đề bài thường yêu cầu:

  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.
  • Xác định tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác.
  • Ứng dụng hàm số lượng giác vào giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 74 trang 33

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng bước giải một ví dụ cụ thể. Giả sử đề bài yêu cầu vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x) và xác định tập giá trị của hàm số.

  1. Xác định các yếu tố cơ bản của hàm số: Hàm số y = sin(2x) có biên độ là A = 1, chu kỳ là T = π, và tần số góc là ω = 2.
  2. Xác định các điểm đặc biệt: Hàm số sin(x) có các điểm đặc biệt như (0, 0), (π/2, 1), (π, 0), (3π/2, -1), (2π, 0). Để vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x), ta cần chia hoành độ của các điểm đặc biệt cho 2.
  3. Vẽ đồ thị: Dựa vào các điểm đặc biệt đã xác định, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = sin(2x). Đồ thị này sẽ có dạng sóng sin, nhưng bị nén lại theo phương ngang so với đồ thị hàm số y = sin(x).
  4. Xác định tập giá trị: Tập giá trị của hàm số y = sin(2x) là [-1, 1].

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài dạng bài tập vẽ đồ thị hàm số, bài 74 trang 33 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Giải phương trình lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương.
  • Tìm tập xác định của hàm số: Xác định các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa.
  • Xác định tính đơn điệu của hàm số: Sử dụng đạo hàm để xét dấu và kết luận về tính đơn điệu của hàm số.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là chương Hàm số lượng giác, bạn nên:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức lượng giác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra và minh họa kết quả.
  • Học hỏi từ bạn bè và giáo viên: Trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với bạn bè và hỏi giáo viên khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 74 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lời khuyên trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11