Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 thuộc chương 1: Các số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về so sánh các số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho biết 153^2 = 23409. Hãy tính...

Đề bài

Cho biết \({153^2} = 23409\). Hãy tính \(\sqrt {23409} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

\({x^2} = a\) và x không âm thì \(\sqrt a = x \)

Lời giải chi tiết

Vì \(23409={153^2}\) và \(153>0\) nên \(\sqrt {23409} = 153\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương 1, giúp học sinh củng cố kiến thức về so sánh các số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc so sánh số hữu tỉ, bao gồm:

  • So sánh hai số hữu tỉ cùng mẫu số: Số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • So sánh hai số hữu tỉ khác mẫu số: Quy đồng mẫu số của hai số hữu tỉ đó, sau đó so sánh các tử số.
  • So sánh một số hữu tỉ với 0: Số hữu tỉ dương lớn hơn 0, số hữu tỉ âm nhỏ hơn 0.

Nội dung bài tập 2.6:

Bài tập yêu cầu so sánh các cặp số hữu tỉ sau:

  1. a) -1/2 và 1/3
  2. b) 0,4 và -0,7
  3. c) 2/3 và 3/4
  4. d) -5/6 và 1/2

Lời giải chi tiết:

a) So sánh -1/2 và 1/3

Để so sánh hai số hữu tỉ này, ta quy đồng mẫu số:

-1/2 = -3/6

1/3 = 2/6

Vì -3 < 2 nên -3/6 < 2/6, hay -1/2 < 1/3

b) So sánh 0,4 và -0,7

Vì 0,4 là số dương và -0,7 là số âm nên 0,4 > -0,7

c) So sánh 2/3 và 3/4

Ta quy đồng mẫu số:

2/3 = 8/12

3/4 = 9/12

Vì 8 < 9 nên 8/12 < 9/12, hay 2/3 < 3/4

d) So sánh -5/6 và 1/2

Ta quy đồng mẫu số:

-5/6 = -5/6

1/2 = 3/6

Vì -5 < 3 nên -5/6 < 3/6, hay -5/6 < 1/2

Kết luận:

  • a) -1/2 < 1/3
  • b) 0,4 > -0,7
  • c) 2/3 < 3/4
  • d) -5/6 < 1/2

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc so sánh các số hữu tỉ, chúng ta còn có thể sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Để làm được điều này, ta cần quy đồng mẫu số của các số hữu tỉ đó và so sánh các tử số.

Ví dụ: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: -1/2, 1/3, 0,4, -0,7, 2/3, 3/4

Ta quy đồng mẫu số của các số hữu tỉ này là 12:

  • -1/2 = -6/12
  • 1/3 = 4/12
  • 0,4 = 4,8/12
  • -0,7 = -8,4/12
  • 2/3 = 8/12
  • 3/4 = 9/12

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

-8,4/12 < -6/12 < 4/12 < 4,8/12 < 8/12 < 9/12

Hay: -0,7 < -1/2 < 1/3 < 0,4 < 2/3 < 3/4

Bài tập tương tự:

Các em học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ. Ví dụ:

  • So sánh -2/3 và 1/4
  • So sánh 0,5 và -0,8
  • Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự giảm dần: 1/2, -1/3, 0,6, -0,5, 3/4

Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về so sánh số hữu tỉ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7