Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số và tính chất của phép cộng, trừ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để đơn giản hóa biểu thức và tìm giá trị của nó.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho các đa thức: Tính A + B + C; A – B + C và A – B – C

Đề bài

Cho các đa thức:

\(A = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1;B = - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x;C = - 3{x^4} + 2{x^2} + 5\)

Tính A + B + C; A – B + C và A – B – C

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}A + B + C = (3{x^4} - 2{x^3} - x + 1) + ( - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) + ( - 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1 - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x - 3{x^4} + 2{x^2} + 5\\ = (3{x^4} - 3{x^4}) + ( - 2{x^3} - 2{x^3}) + (4{x^2} + 2{x^2}) + ( - x + 5x) + (1 + 5)\\ = 0 + ( - 4{x^3}) + 6{x^2} + 4x + 6\\ = - 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 6\\A - B + C = (3{x^4} - 2{x^3} - x + 1) - ( - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) + ( - 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1 + 2{x^3} - 4{x^2} - 5x - 3{x^4} + 2{x^2} + 5\\ = (3{x^4} - 3{x^4}) + ( - 2{x^3} + 2{x^3}) + ( - 4{x^2} + 2{x^2}) + ( - x - 5x) + (1 + 5)\\ = 0 + 0 + ( - 2{x^2}) - 6x + 6\\ = - 2{x^2} - 6x + 6\\A - B - C = (3{x^4} - 2{x^3} - x + 1) - ( - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) - ( - 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1 + 2{x^3} - 4{x^2} - 5x + 3{x^4} - 2{x^2} - 5\\ = (3{x^4} + 3{x^4}) + ( - 2{x^3} + 2{x^3}) + ( - 4{x^2} - 2{x^2}) + ( - x - 5x) + (1 - 5)\\ = 6{x^4} + 0 + ( - 6{x^2}) - 6x + ( - 4)\\ = 6{x^4} - 6{x^2} - 6x - 4\end{array}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.15 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta đơn giản hóa biểu thức đại số sau:

a) 3x + 2y - 5x + 7y

b) 5x2 - 3x + 2x2 + 5x - 4

c) 2(x + y) - 3(x - y)

d) x2 - 2x + 1 - (x2 - 4x + 4)

Lời giải chi tiết

a) 3x + 2y - 5x + 7y

Để đơn giản hóa biểu thức này, ta thực hiện phép cộng các số hạng đồng dạng:

  • Các số hạng chứa x: 3x - 5x = -2x
  • Các số hạng chứa y: 2y + 7y = 9y

Vậy, 3x + 2y - 5x + 7y = -2x + 9y

b) 5x2 - 3x + 2x2 + 5x - 4

Tương tự, ta thực hiện phép cộng các số hạng đồng dạng:

  • Các số hạng chứa x2: 5x2 + 2x2 = 7x2
  • Các số hạng chứa x: -3x + 5x = 2x

Vậy, 5x2 - 3x + 2x2 + 5x - 4 = 7x2 + 2x - 4

c) 2(x + y) - 3(x - y)

Trước tiên, ta thực hiện phép phân phối:

  • 2(x + y) = 2x + 2y
  • -3(x - y) = -3x + 3y

Sau đó, ta thực hiện phép cộng các số hạng đồng dạng:

  • Các số hạng chứa x: 2x - 3x = -x
  • Các số hạng chứa y: 2y + 3y = 5y

Vậy, 2(x + y) - 3(x - y) = -x + 5y

d) x2 - 2x + 1 - (x2 - 4x + 4)

Trước tiên, ta thực hiện phép đổi dấu các số hạng trong ngoặc:

- (x2 - 4x + 4) = -x2 + 4x - 4

Sau đó, ta thực hiện phép cộng các số hạng đồng dạng:

  • Các số hạng chứa x2: x2 - x2 = 0
  • Các số hạng chứa x: -2x + 4x = 2x
  • Các số hạng tự do: 1 - 4 = -3

Vậy, x2 - 2x + 1 - (x2 - 4x + 4) = 2x - 3

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán với biểu thức đại số, cần chú ý:

  • Chỉ cộng hoặc trừ các số hạng đồng dạng.
  • Thực hiện phép phân phối đúng quy tắc.
  • Đổi dấu các số hạng trong ngoặc khi có dấu trừ phía trước ngoặc.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Đơn giản hóa biểu thức: 4a + 5b - 2a + b
  2. Đơn giản hóa biểu thức: 6x2 - 2x + x2 + 4x - 5
  3. Đơn giản hóa biểu thức: 3(a - b) + 2(a + b)
  4. Đơn giản hóa biểu thức: y2 + 2y - 1 - (y2 - 4y + 3)

Kết luận

Bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập phức tạp hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7