Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 2 trang 6, 7 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải Toán 7 tập 2, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Quay trở lại tỉ lệ thức tìm được ở HĐ 1:

Hoạt động 3

    Từ đẳng thức 2.6 = 3.4, ta có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?

    Phương pháp giải:

    Chia cả hai vế của đẳng thức cho các tích chéo.

    Lời giải chi tiết:

    +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 6.3 ta được tỉ lệ thức:

    \(\frac{2.6}{6.3} = \frac{3.4}{6.3}\) hay \(\frac{2}{3} = \frac{4}{6}\)

    +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 2.3 ta được tỉ lệ thức:

    \(\frac{2.6}{2.3} = \frac{3.4}{2.3}\) hay \(\frac{6}{3} = \frac{4}{2}\)

    +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 6.4 ta được tỉ lệ thức:

    \(\frac{2.6}{6.4} = \frac{3.4}{6.4}\) hay \(\frac{2}{4} = \frac{3}{6}\)

    +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 2.4 ta được tỉ lệ thức:

    \(\frac{2.6}{2.4} = \frac{3.4}{2.4}\) hay \(\frac{6}{4} = \frac{3}{2}\)

    Vậy từ đẳng thức 2.6 = 3.4, ta có thể suy ra những tỉ lệ thức: \(\frac{4}{6}; \frac{4}{2}; \frac{3}{6}; \frac{3}{2}\)

    Hoạt động 2

      Quay trở lại tỉ lệ thức tìm được ở HĐ 1: \(\dfrac{{6}}{{9}} = \dfrac{0,8}{{1,2}}\), em hãy tính các tích chéo 6.1,2 và 9. 0,8 rồi so sánh kết quả.

      Phương pháp giải:

      Tính các tích chéo và so sánh

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 6. 1,2 = 7,2

      9.0,8 = 7,2

      Vậy 2 tích chéo bằng nhau

      Luyện tập 2

        Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5

        Phương pháp giải:

        Nếu a.d= b.c (a,b,c,d \( \ne \) 0), ta có các tỉ lệ thức:

        \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

        Lời giải chi tiết:

        Các tỉ lệ thức lập được là: \(\dfrac{{0,2}}{{0,6}} = \dfrac{{1,5}}{{4,5}};\dfrac{{0,2}}{{1,5}} = \dfrac{{0,6}}{{4,5}};\dfrac{{4,5}}{{0,6}} = \dfrac{{1,5}}{{0,2}};\dfrac{{4,5}}{{1,5}} = \dfrac{{0,6}}{{0,2}}\)

        Vận dụng 2

          Để gói 10 chiếc bánh chưng, bà Nam cần 5 kg gạo nếp. Nếu bà muốn gói 45 chiếc bánh chưng cùng loại gửi cho người dân vùng lũ thì bà cần bao nhiêu kilôgam gạo nếp?

          Phương pháp giải:

          Với cùng loại bánh, tỉ lệ số kilogam gạo và số chiếc gói được là không đổi

          Lời giải chi tiết:

          Gọi x là số kilogam gạo nếp bà cần (x > 0)

          Ta có tỉ lệ thức: \(\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{x}{{45}} \Rightarrow x = \dfrac{{5.45}}{{10}} = 22,5(kg)\)

          Vậy bà cần 22,5 kg gạo nếp.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 2
          • Hoạt động 3
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng 2

          2. Tính chất của tỉ lệ thức

          Quay trở lại tỉ lệ thức tìm được ở HĐ 1: \(\dfrac{{6}}{{9}} = \dfrac{0,8}{{1,2}}\), em hãy tính các tích chéo 6.1,2 và 9. 0,8 rồi so sánh kết quả.

          Phương pháp giải:

          Tính các tích chéo và so sánh

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 6. 1,2 = 7,2

          9.0,8 = 7,2

          Vậy 2 tích chéo bằng nhau

          Từ đẳng thức 2.6 = 3.4, ta có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?

          Phương pháp giải:

          Chia cả hai vế của đẳng thức cho các tích chéo.

          Lời giải chi tiết:

          +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 6.3 ta được tỉ lệ thức:

          \(\frac{2.6}{6.3} = \frac{3.4}{6.3}\) hay \(\frac{2}{3} = \frac{4}{6}\)

          +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 2.3 ta được tỉ lệ thức:

          \(\frac{2.6}{2.3} = \frac{3.4}{2.3}\) hay \(\frac{6}{3} = \frac{4}{2}\)

          +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 6.4 ta được tỉ lệ thức:

          \(\frac{2.6}{6.4} = \frac{3.4}{6.4}\) hay \(\frac{2}{4} = \frac{3}{6}\)

          +) Chia cả hai vế của đẳng thức 2.6 = 3.4 cho tích 2.4 ta được tỉ lệ thức:

          \(\frac{2.6}{2.4} = \frac{3.4}{2.4}\) hay \(\frac{6}{4} = \frac{3}{2}\)

          Vậy từ đẳng thức 2.6 = 3.4, ta có thể suy ra những tỉ lệ thức: \(\frac{4}{6}; \frac{4}{2}; \frac{3}{6}; \frac{3}{2}\)

          Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5

          Phương pháp giải:

          Nếu a.d= b.c (a,b,c,d \( \ne \) 0), ta có các tỉ lệ thức:

          \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

          Lời giải chi tiết:

          Các tỉ lệ thức lập được là: \(\dfrac{{0,2}}{{0,6}} = \dfrac{{1,5}}{{4,5}};\dfrac{{0,2}}{{1,5}} = \dfrac{{0,6}}{{4,5}};\dfrac{{4,5}}{{0,6}} = \dfrac{{1,5}}{{0,2}};\dfrac{{4,5}}{{1,5}} = \dfrac{{0,6}}{{0,2}}\)

          Để gói 10 chiếc bánh chưng, bà Nam cần 5 kg gạo nếp. Nếu bà muốn gói 45 chiếc bánh chưng cùng loại gửi cho người dân vùng lũ thì bà cần bao nhiêu kilôgam gạo nếp?

          Phương pháp giải:

          Với cùng loại bánh, tỉ lệ số kilogam gạo và số chiếc gói được là không đổi

          Lời giải chi tiết:

          Gọi x là số kilogam gạo nếp bà cần (x > 0)

          Ta có tỉ lệ thức: \(\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{x}{{45}} \Rightarrow x = \dfrac{{5.45}}{{10}} = 22,5(kg)\)

          Vậy bà cần 22,5 kg gạo nếp.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

          Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

          Nội dung chi tiết mục 2 trang 6, 7

          Mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 2 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, và áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức. Các bài tập được thiết kế theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh làm quen và nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

          Bài 1: Giải bài tập 1.1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ.

          Ví dụ:

          • a) 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4
          • b) -2/3 - 1/6 = -4/6 - 1/6 = -5/6
          • c) 2/5 * 3/7 = 6/35
          • d) -1/4 : 2/3 = -1/4 * 3/2 = -3/8

          Bài 2: Giải bài tập 1.2 trang 6 SGK Toán 7 tập 2

          Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Để so sánh các số hữu tỉ, học sinh có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển các số hữu tỉ về dạng số thập phân.

          Ví dụ:

          • a) 1/2 và 2/3: Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3.
          • b) -1/3 và -2/5: Chuyển về dạng số thập phân: -1/3 ≈ -0.33 và -2/5 = -0.4. Vì -0.4 < -0.33 nên -2/5 < -1/3.

          Bài 3: Giải bài tập 1.3 trang 7 SGK Toán 7 tập 2

          Bài 3 yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

          Ví dụ:

          (1/2 + 2/3) * 4/5 = (3/6 + 4/6) * 4/5 = 7/6 * 4/5 = 28/30 = 14/15

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
          • Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép toán với số hữu tỉ.
          • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và rèn luyện kỹ năng giải toán:

          • Sách bài tập Toán 7 tập 2
          • Các trang web học toán online
          • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

          Kết luận

          Việc giải các bài tập trong mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của học sinh. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7