Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 40, 41 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học Toán một cách hiệu quả và thú vị.

Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x^2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x^2 – 5x + 1)

Câu hỏi

    Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x2 – 5x + 1)

    Phương pháp giải:

    Nhân đa thức B với đa thức 2x2 – 5x + 1. Nếu kết quả bằng đa thức A thì đúng

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: B . (2x2 – 5x + 1)

    = (x2 – 4x – 3) . (2x2 – 5x + 1)

    = x2 .(2x2 – 5x + 1) – 4x . (2x2 – 5x + 1) – 3.(2x2 – 5x + 1)

    = x2 . 2x2 + x2 . (-5x) + x2 . 1 – [4x . 2x2 + 4x . (-5x) + 4x . 1] – [3.2x2 + 3.(-5x) + 3.1]

    = 2x4 – 5x3 + x2 – ( 8x3 – 20x2 + 4x) – (6x2 – 15x + 3)

    = 2x4 – 5x3 + x2 – 8x3 + 20x2 - 4x – 6x2 + 15x - 3

    = 2x4 + (-5x3 – 8x3) + (x2 + 20x2 – 6x2 ) + (-4x + 15x) – 3

    = 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3

    =A

    Vậy ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1

    Luyện tập 2

      Thực hiện phép chia:

      a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)

      b) (9x2 – 4) : (3x + 2)

      Phương pháp giải:

      Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

      Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

      Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

      Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

      Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

      Bước 5: Làm tương tự như trên

      Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

      Lời giải chi tiết:

      a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)

      = (-x6 : 0,5x2) + (5x4 : 0,5x2) + (-2x3 : 0,5x2)

      = -2x4 + 10x2 – 4x

      b)

      Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Vận dụng

        Vận dụng giải bài toán tròn tính huống mở đầu

        Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó A = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 và B = x2 – 2

        Phương pháp giải:

        +) P = A : B

        +) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

        Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

        Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

        Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

        Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

        Bước 5: Làm tương tự như trên

        Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: A = B . P nên P = A : B

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu hỏi
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng

        2. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết

        Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x2 – 5x + 1)

        Phương pháp giải:

        Nhân đa thức B với đa thức 2x2 – 5x + 1. Nếu kết quả bằng đa thức A thì đúng

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: B . (2x2 – 5x + 1)

        = (x2 – 4x – 3) . (2x2 – 5x + 1)

        = x2 .(2x2 – 5x + 1) – 4x . (2x2 – 5x + 1) – 3.(2x2 – 5x + 1)

        = x2 . 2x2 + x2 . (-5x) + x2 . 1 – [4x . 2x2 + 4x . (-5x) + 4x . 1] – [3.2x2 + 3.(-5x) + 3.1]

        = 2x4 – 5x3 + x2 – ( 8x3 – 20x2 + 4x) – (6x2 – 15x + 3)

        = 2x4 – 5x3 + x2 – 8x3 + 20x2 - 4x – 6x2 + 15x - 3

        = 2x4 + (-5x3 – 8x3) + (x2 + 20x2 – 6x2 ) + (-4x + 15x) – 3

        = 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3

        =A

        Vậy ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1

        Thực hiện phép chia:

        a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)

        b) (9x2 – 4) : (3x + 2)

        Phương pháp giải:

        Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

        Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

        Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

        Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

        Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

        Bước 5: Làm tương tự như trên

        Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

        Lời giải chi tiết:

        a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)

        = (-x6 : 0,5x2) + (5x4 : 0,5x2) + (-2x3 : 0,5x2)

        = -2x4 + 10x2 – 4x

        b)

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Vận dụng giải bài toán tròn tính huống mở đầu

        Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó A = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 và B = x2 – 2

        Phương pháp giải:

        +) P = A : B

        +) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

        Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

        Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

        Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

        Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

        Bước 5: Làm tương tự như trên

        Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: A = B . P nên P = A : B

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên đa thức, và ứng dụng của chúng trong giải toán. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

        Nội dung chi tiết mục 2 trang 40, 41

        Mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng:

        • Bài 1: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
        • Bài 2: Rút gọn biểu thức đại số.
        • Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến.
        • Bài 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Bài 1: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức

        Để thực hiện các phép tính này, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ví dụ:

        Ví dụ 1: Tính (2x + 3y) + (x - y)

        Giải: (2x + 3y) + (x - y) = 2x + 3y + x - y = (2x + x) + (3y - y) = 3x + 2y

        Bài 2: Rút gọn biểu thức đại số

        Để rút gọn biểu thức đại số, các em cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức và sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương.

        Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức 2x(x + 1) - (x - 2)(x + 2)

        Giải: 2x(x + 1) - (x - 2)(x + 2) = 2x2 + 2x - (x2 - 4) = 2x2 + 2x - x2 + 4 = x2 + 2x + 4

        Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến

        Để tìm giá trị của biểu thức đại số, các em cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính.

        Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 2x + 1 khi x = 2

        Giải: 3x2 - 2x + 1 = 3(2)2 - 2(2) + 1 = 3(4) - 4 + 1 = 12 - 4 + 1 = 9

        Bài 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số

        Các bài toán thực tế thường yêu cầu các em vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Ví dụ:

        Ví dụ 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là x (m) và chiều rộng là y (m). Tính chu vi và diện tích của khu vườn.

        Giải: Chu vi của khu vườn là 2(x + y) (m). Diện tích của khu vườn là x.y (m2).

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
        • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
        • Các trang web học Toán online uy tín
        • Các video hướng dẫn giải Toán 7 trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7