Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp bài tập Toán 7 tập 2 đầy đủ và chính xác.
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.
t(h) | 1 | 1,5 | 2 | 3 |
s (km) | ? | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Quãng đường = vận tốc . thời gian
Lời giải chi tiết:
Khi t = 1 thì s = v. t = 60.1 = 60 (km)
Khi t = 1,5 thì s = v. t = 60.1,5 = 90 (km)
Khi t = 2 thì s = v. t = 60.2 = 120 (km)
Khi t = 3 thì s = v. t = 60.3 = 180 (km)
t(h) | 1 | 1,5 | 2 | 3 |
s (km) | 60 | 90 | 120 | 180 |
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.
Phương pháp giải:
Quãng đường = vận tốc . thời gian
Lời giải chi tiết:
Ta có:
S = v .t
Trong đó: s: quãng đường đi được
v: vận tốc di chuyển
t: thời gian di chuyển
Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, cứ trong 100 g đậu tương ( đậu nành) thì có 34 g protein. Khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
Lời giải chi tiết:
Tỉ số khối lượng protein trong đậu tương và khối lượng đậu tương luôn không đổi nên khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương.
Hệ số tỉ lệ là: \(\dfrac{{34}}{{100}} = 0,34\)
Trong HĐ 2, quãng đường s có tỉ lệ thuận với thời gian t không? Thời gian t có tỉ lệ thuận với quãng đường s không?
Phương pháp giải:
Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Lời giải chi tiết:
Ta có: s = v . t. Vì v không đổi nên quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t
t = \(\dfrac{s}{v} = \dfrac{1}{v}.s\). Vì v không đổi nên \(\dfrac{1}{v}\)cũng không đổi. Do đó, thời gian t tỉ lệ thuận với quãng đường s
Chú ý:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \(\dfrac{1}{a}\)
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.
t(h) | 1 | 1,5 | 2 | 3 |
s (km) | ? | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Quãng đường = vận tốc . thời gian
Lời giải chi tiết:
Khi t = 1 thì s = v. t = 60.1 = 60 (km)
Khi t = 1,5 thì s = v. t = 60.1,5 = 90 (km)
Khi t = 2 thì s = v. t = 60.2 = 120 (km)
Khi t = 3 thì s = v. t = 60.3 = 180 (km)
t(h) | 1 | 1,5 | 2 | 3 |
s (km) | 60 | 90 | 120 | 180 |
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.
Phương pháp giải:
Quãng đường = vận tốc . thời gian
Lời giải chi tiết:
Ta có:
S = v .t
Trong đó: s: quãng đường đi được
v: vận tốc di chuyển
t: thời gian di chuyển
Trong HĐ 2, quãng đường s có tỉ lệ thuận với thời gian t không? Thời gian t có tỉ lệ thuận với quãng đường s không?
Phương pháp giải:
Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Lời giải chi tiết:
Ta có: s = v . t. Vì v không đổi nên quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t
t = \(\dfrac{s}{v} = \dfrac{1}{v}.s\). Vì v không đổi nên \(\dfrac{1}{v}\)cũng không đổi. Do đó, thời gian t tỉ lệ thuận với quãng đường s
Chú ý:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \(\dfrac{1}{a}\)
Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, cứ trong 100 g đậu tương ( đậu nành) thì có 34 g protein. Khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
Lời giải chi tiết:
Tỉ số khối lượng protein trong đậu tương và khối lượng đậu tương luôn không đổi nên khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương.
Hệ số tỉ lệ là: \(\dfrac{{34}}{{100}} = 0,34\)
Em hãy trả lời bài toán mở đầu:
Bột sắn dây được làm từ củ sắn dây, là một loại thực phẩm có nhiều tác dụng tốt với sức khỏe. Ông An nhận thấy cứ 4,5 kg củ sắn dây tươi thì thu được khoảng 1 kg bột. Hỏi với 3 tạ củ sắn dây tươi, ông An sẽ thu được khoảng bao nhiêu kilôgam bột sắn dây?
Phương pháp giải:
Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
Lời giải chi tiết:
Gọi khối lượng bột sắn dây ông An thu được từ 3 tạ = 300 kg củ sắn dây tươi là x (kg) (x > 0)
Vì tỉ số khối lượng bột sắn dây và khối lượng củ sắn dây tươi luôn không đổi nên khối lượng bột sắn dây và khối lượng củ sắn dây tươi là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lê thuận, ta có:
\(\dfrac{1}{{4,5}} = \dfrac{x}{{300}} \Rightarrow x = \dfrac{{1.300}}{{4,5}} = 66,(6)\)
Vậy ông An thu được khoảng 66,6 kg bột sắn dây.
Em hãy trả lời bài toán mở đầu:
Bột sắn dây được làm từ củ sắn dây, là một loại thực phẩm có nhiều tác dụng tốt với sức khỏe. Ông An nhận thấy cứ 4,5 kg củ sắn dây tươi thì thu được khoảng 1 kg bột. Hỏi với 3 tạ củ sắn dây tươi, ông An sẽ thu được khoảng bao nhiêu kilôgam bột sắn dây?
Phương pháp giải:
Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
Lời giải chi tiết:
Gọi khối lượng bột sắn dây ông An thu được từ 3 tạ = 300 kg củ sắn dây tươi là x (kg) (x > 0)
Vì tỉ số khối lượng bột sắn dây và khối lượng củ sắn dây tươi luôn không đổi nên khối lượng bột sắn dây và khối lượng củ sắn dây tươi là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lê thuận, ta có:
\(\dfrac{1}{{4,5}} = \dfrac{x}{{300}} \Rightarrow x = \dfrac{{1.300}}{{4,5}} = 66,(6)\)
Vậy ông An thu được khoảng 66,6 kg bột sắn dây.
Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số tự nhiên, số nguyên, phân số và các khái niệm liên quan đến tỉ lệ thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 11 và 12 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức:
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc tính toán để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và phân số. Cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán để đảm bảo kết quả chính xác.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản để tìm giá trị của x. Cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = ...
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc sử dụng tính chất bắc cầu. Cần chú ý đến dấu của phân số để đưa ra kết luận chính xác.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống. Cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 20kg gạo. Sau khi bán đi 8kg, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? Giải: Số gạo còn lại là: 20 - 8 = 12 (kg). Đáp số: 12kg.
Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Việc giải bài tập Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức một cách thường xuyên và có hệ thống sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc bạn học tập tốt!