Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 29, 30 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong học tập.

Cắt một hình vuông cạnh bằng 2 dm, rồi cắt nó thành bốn tam giác vuông bằng nhau dọc theo hai đường chéo của hình vuông (H.2.2.a)...Lấy hai trong bốn tam giác nhận được ở trên ghép thành một hình vuông (H.2.2.b). Em hãy tính diện tích hình vuông nhận được.

Vận dụng

    Người xưa đã tính đường kính thân cây theo quy tắc “quân bát, phát tam, tổn ngũ, quân nhị”, tức là lấy chu vi thân cây chia làm 8 phần bằng nhau (quân bát); bớt đi ba phần (phát tam) còn lại 5 phần (tổn ngũ) rồi chia đôi kết quả (quân nhị). Hãy cho biết người xưa đã ước lượng số \(\pi \) bằng bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    Từ công thức tính chu vi đường tròn: C = \(\pi \). d \(a = \sqrt S \)\( \Rightarrow d = \frac{C}{\pi }\)\(\)

    Thực hiện theo quy tắc “quân bát, phát tam, tổn ngũ, quân nhị”

    Lời giải chi tiết:

    Theo quy tắc “quân bát, phát tam, tổn ngũ, quân nhị”, có: \(d = \frac{C}{8}.5:2 = \frac{C}{8}.5.\frac{1}{2} = \frac{{5C}}{{16}} = \frac{C}{{\frac{{16}}{5}}}\)

    Theo công thức, có: \(d = \frac{C}{\pi }\)

    Như vậy, người xưa đã ước lượng số \(\pi \) bằng \(\frac{{16}}{5} = 3,2\).

    HĐ 3

      Dùng thước có vạch chia để đo độ dài cạnh hình vuông nhận được trong HĐ2. Độ dài cạnh hình vuông này bằng bao nhiêu đềximét ?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Dùng thước đo cạnh hình vuông nhận được trong HĐ2, ta được số liệu có đơn vị cm.

      Bước 2: Đổi đơn vị cm sang dm.

      Lời giải chi tiết:

      Dùng thước đo ta được cạnh hình vuông dài khoảng 14 cm.

      Ta có: 14 cm = 1,4 dm

      HĐ 1

        Cắt một hình vuông cạnh bằng 2 dm, rồi cắt nó thành bốn tam giác vuông bằng nhau dọc theo hai đường chéo của hình vuông (H.2.2.a)

        Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Cắt theo mô tả của đề bài

        Lời giải chi tiết:

        Bước 1: Cắt một hình vuông cạnh bằng 2 dm

        Bước 2: Cắt hình vuông thành bốn tam giác vuông bằng nhau dọc theo hai đường chéo của hình vuông.

        HĐ 2

          Lấy hai trong bốn tam giác nhận được ở trên ghép thành một hình vuông (H.2.2.b). Em hãy tính diện tích hình vuông nhận được.

          Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          Ghép 2 tam giác như hình.

          Diện tích hình vuông = Diện tích hình vuông ban đầu (cạnh 2 dm) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Lấy hai trong bốn tam giác nhận được ở trên ghép thành một hình vuông.

          Vì 2 tam giác vuông chiếm một nửa hình vuông ban đầu nên

          Diện tích hình vuông thu được là:

          2.2:2= 2 (dm2)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 1
          • HĐ 2
          • HĐ 3
          • Vận dụng

          Cắt một hình vuông cạnh bằng 2 dm, rồi cắt nó thành bốn tam giác vuông bằng nhau dọc theo hai đường chéo của hình vuông (H.2.2.a)

          Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Cắt theo mô tả của đề bài

          Lời giải chi tiết:

          Bước 1: Cắt một hình vuông cạnh bằng 2 dm

          Bước 2: Cắt hình vuông thành bốn tam giác vuông bằng nhau dọc theo hai đường chéo của hình vuông.

          Lấy hai trong bốn tam giác nhận được ở trên ghép thành một hình vuông (H.2.2.b). Em hãy tính diện tích hình vuông nhận được.

          Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Ghép 2 tam giác như hình.

          Diện tích hình vuông = Diện tích hình vuông ban đầu (cạnh 2 dm) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Lấy hai trong bốn tam giác nhận được ở trên ghép thành một hình vuông.

          Vì 2 tam giác vuông chiếm một nửa hình vuông ban đầu nên

          Diện tích hình vuông thu được là:

          2.2:2= 2 (dm2)

          Dùng thước có vạch chia để đo độ dài cạnh hình vuông nhận được trong HĐ2. Độ dài cạnh hình vuông này bằng bao nhiêu đềximét ?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Dùng thước đo cạnh hình vuông nhận được trong HĐ2, ta được số liệu có đơn vị cm.

          Bước 2: Đổi đơn vị cm sang dm.

          Lời giải chi tiết:

          Dùng thước đo ta được cạnh hình vuông dài khoảng 14 cm.

          Ta có: 14 cm = 1,4 dm

          Người xưa đã tính đường kính thân cây theo quy tắc “quân bát, phát tam, tổn ngũ, quân nhị”, tức là lấy chu vi thân cây chia làm 8 phần bằng nhau (quân bát); bớt đi ba phần (phát tam) còn lại 5 phần (tổn ngũ) rồi chia đôi kết quả (quân nhị). Hãy cho biết người xưa đã ước lượng số \(\pi \) bằng bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Từ công thức tính chu vi đường tròn: C = \(\pi \). d \(a = \sqrt S \)\( \Rightarrow d = \frac{C}{\pi }\)\(\)

          Thực hiện theo quy tắc “quân bát, phát tam, tổn ngũ, quân nhị”

          Lời giải chi tiết:

          Theo quy tắc “quân bát, phát tam, tổn ngũ, quân nhị”, có: \(d = \frac{C}{8}.5:2 = \frac{C}{8}.5.\frac{1}{2} = \frac{{5C}}{{16}} = \frac{C}{{\frac{{16}}{5}}}\)

          Theo công thức, có: \(d = \frac{C}{\pi }\)

          Như vậy, người xưa đã ước lượng số \(\pi \) bằng \(\frac{{16}}{5} = 3,2\).

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

          Giải mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ và áp dụng các tính chất của phép toán để giải quyết các bài toán thực tế.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về số hữu tỉ

          Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các số hữu tỉ thích hợp để hoàn thiện các câu phát biểu về số hữu tỉ. Bài tập này giúp học sinh ôn lại khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ và các tính chất cơ bản của số hữu tỉ.

          Bài 2: Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

          Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, áp dụng các quy tắc dấu và các tính chất của phép toán.

          Bài 3: So sánh số hữu tỉ

          Bài 3 yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh số hữu tỉ, sử dụng các phương pháp so sánh khác nhau như quy đồng mẫu số, so sánh với 0 hoặc 1.

          Bài 4: Ứng dụng số hữu tỉ vào giải quyết bài toán thực tế

          Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Bài tập này giúp học sinh áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức.

          Bài 1:

          • a) Số hữu tỉ là số có thể được viết dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0.
          • b) Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
          • c) Phép cộng số hữu tỉ có tính chất giao hoán và kết hợp.

          Bài 2:

          Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3). Để thực hiện phép cộng này, ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta quy đồng hai phân số như sau:

          (1/2) = (3/6)

          (2/3) = (4/6)

          Vậy, (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (7/6)

          Bài 3:

          Ví dụ: So sánh (-1/2) và (-1/3). Ta có thể quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta quy đồng hai phân số như sau:

          (-1/2) = (-3/6)

          (-1/3) = (-2/6)

          Vì -3 < -2 nên (-3/6) < (-2/6), hay (-1/2) < (-1/3).

          Bài 4:

          Bài toán: Một cửa hàng có 20 kg gạo. Ngày đầu bán được 1/4 số gạo, ngày thứ hai bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          1. Số gạo bán được trong ngày đầu là: 20 * (1/4) = 5 kg
          2. Số gạo còn lại sau ngày đầu là: 20 - 5 = 15 kg
          3. Số gạo bán được trong ngày thứ hai là: 15 * (1/5) = 3 kg
          4. Số gạo còn lại sau hai ngày là: 15 - 3 = 12 kg

          Lời khuyên khi học tập

          • Nắm vững khái niệm và các tính chất cơ bản của số hữu tỉ.
          • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 1 trang 29, 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7