Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 18 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Viết số 2^2^3 dưới dạng lũy thừa cơ số 2 ....Viết các số ...Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Luyện tập 4

    Viết các số \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^8};{\left( {\frac{1}{8}} \right)^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{2}\)

    Phương pháp giải:

    + Bước 1: Viết các số \(\frac{1}{4};\frac{1}{8}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{2}\)

    + Bước 2: Sử dụng công thức lũy thừa của lũy thừa: \({({x^m})^n} = {x^{m.n}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{4}} \right)^8} = {[{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}]^8} = {(\frac{1}{2})^{2.8}} = {(\frac{1}{2})^{16}};\\{\left( {\frac{1}{8}} \right)^3} = {[{(\frac{1}{2})^3}]^3} = {(\frac{1}{2})^{3.3}} = {(\frac{1}{2})^9}\end{array}\)

    HĐ 5

      Viết số \({({2^2})^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(-3\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa lũy thừa và công thức tích các lũy thừa có cùng cơ số

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: +) \({({2^2})^3} = {2^2}{.2^2}{.2^2} = {2^{2 + 2 + 2}} = {2^6}\)

      +) \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2} = {( - 3)^2}.{( - 3)^2} = {( - 3)^{2 + 2}} = {( - 3)^4}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 5
      • Luyện tập 4
      • Thử thách nhỏ

      Viết số \({({2^2})^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(-3\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa lũy thừa và công thức tích các lũy thừa có cùng cơ số

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: +) \({({2^2})^3} = {2^2}{.2^2}{.2^2} = {2^{2 + 2 + 2}} = {2^6}\)

      +) \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2} = {( - 3)^2}.{( - 3)^2} = {( - 3)^{2 + 2}} = {( - 3)^4}\)

      Viết các số \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^8};{\left( {\frac{1}{8}} \right)^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{2}\)

      Phương pháp giải:

      + Bước 1: Viết các số \(\frac{1}{4};\frac{1}{8}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{2}\)

      + Bước 2: Sử dụng công thức lũy thừa của lũy thừa: \({({x^m})^n} = {x^{m.n}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{4}} \right)^8} = {[{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}]^8} = {(\frac{1}{2})^{2.8}} = {(\frac{1}{2})^{16}};\\{\left( {\frac{1}{8}} \right)^3} = {[{(\frac{1}{2})^3}]^3} = {(\frac{1}{2})^{3.3}} = {(\frac{1}{2})^9}\end{array}\)

      Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.

      Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Tính tích của 3 ô in đậm ở đường chéo đã biết. Tích này chính là tích của từng hàng , cột.

      Tính hàng, cột khi biết tích của hàng, cột và 2 ô của hàng, cột đó.

      Lời giải chi tiết:

      Ta đặt các ô chưa biết như sau:

      Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Ta có:

      Tích của mỗi hàng, cột, đường chéo bằng: \({2^3}{.2^4}{.2^5} = {2^{3 + 4 + 5}} = {2^{12}}\)

      \(\begin{array}{l}A = {2^{12}}:{2^6}:{2^5} = {2^{12 - 6 - 5}} = {2^1} = 2;\\B = {2^{12}}:{2^1}:{2^3} = {2^{12 - 1 - 3}} = {2^8};\\C = {2^{12}}:{2^8}:{2^4} = {2^{12 - 8 - 4}} = {2^0} = 1;\\D = {2^{12}}:{2^0}:{2^5} = {2^{12 - 0 - 5}} = {2^7};\\E = {2^{12}}:{2^7}:{2^3} = {2^{12 - 7 - 3}} = {2^2}\end{array}\)

      Vậy ta có bảng hoàn chỉnh là:

      Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

      Thử thách nhỏ

        Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.

        Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính tích của 3 ô in đậm ở đường chéo đã biết. Tích này chính là tích của từng hàng , cột.

        Tính hàng, cột khi biết tích của hàng, cột và 2 ô của hàng, cột đó.

        Lời giải chi tiết:

        Ta đặt các ô chưa biết như sau:

        Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 2

        Ta có:

        Tích của mỗi hàng, cột, đường chéo bằng: \({2^3}{.2^4}{.2^5} = {2^{3 + 4 + 5}} = {2^{12}}\)

        \(\begin{array}{l}A = {2^{12}}:{2^6}:{2^5} = {2^{12 - 6 - 5}} = {2^1} = 2;\\B = {2^{12}}:{2^1}:{2^3} = {2^{12 - 1 - 3}} = {2^8};\\C = {2^{12}}:{2^8}:{2^4} = {2^{12 - 8 - 4}} = {2^0} = 1;\\D = {2^{12}}:{2^0}:{2^5} = {2^{12 - 0 - 5}} = {2^7};\\E = {2^{12}}:{2^7}:{2^3} = {2^{12 - 7 - 3}} = {2^2}\end{array}\)

        Vậy ta có bảng hoàn chỉnh là:

        Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 3

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tại chuyên mục giải toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài tập về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững kiến thức cơ bản về số nguyên là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học tiếp theo.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 3

        Mục 3 thường bao gồm các bài tập với mức độ khó tăng dần, từ việc thực hiện các phép tính đơn giản đến việc áp dụng các tính chất để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Thực hiện các phép tính

        Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Ví dụ:

        • 3 + (-5) = -2
        • (-7) - 2 = -9
        • 4 * (-3) = -12
        • (-10) / 2 = -5

        Bài 2: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống

        Bài 2 yêu cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống, sao cho biểu thức trở nên đúng. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các tính chất của các phép toán và sử dụng các phép toán ngược để tìm ra số cần điền.

        Ví dụ: x + 5 = 2 => x = 2 - 5 = -3

        Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến thực tế

        Bài 3 thường là các bài toán có liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Ví dụ: Một người nông dân bị lỗ 500.000 đồng trong vụ mùa vừa qua. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu tiền nếu trước đó người đó có 2.000.000 đồng?

        Giải: 2.000.000 - 500.000 = 1.500.000 đồng

        Các lưu ý khi giải bài tập về số nguyên

        • Nắm vững quy tắc dấu: Quy tắc dấu là yếu tố quan trọng nhất khi thực hiện các phép tính với số nguyên.
        • Áp dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên.

        Ví dụ minh họa giải bài tập mục 3 trang 18

        Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: (-3) * 4 + 5 * (-2) - 10

        Giải:

        1. (-3) * 4 = -12
        2. 5 * (-2) = -10
        3. -12 + (-10) = -22
        4. -22 - 10 = -32

        Vậy giá trị của biểu thức là -32.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Để học tốt môn Toán 7, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Sách bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
        • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7