Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

Câu hỏi

    Mỗi tam giác có mấy đường cao?

    Phương pháp giải:

    Đường cao là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện.

    Lời giải chi tiết:

    Ứng với 1 cạnh của tam giác, ta có 1 đường cao

    Vậy mỗi tam giác có 3 đường cao.

    HĐ 3

      Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

      Phương pháp giải:

      Đường cao của một tam giác là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Ba đường cao AN, BP, CM cùng đi qua điểm H.

      Luyện tập 2

        a) Chứng minh trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

        b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.

        Phương pháp giải:

        a) Chứng minh A thuộc đường trung trực BC nên AD là đường cao.

        Chứng minh: \(\Delta ABD = \Delta ACD\) từ đó suy ra AD là phân giác góc A

        b) Điểm cách đều ba đỉnh là giao của ba đường trung trực trong tam giác GA = GB = GC

        Sử dụng kết quả ý a, chứng minh G là giao điểm ba đường phân giác trong tam giác ABC

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        a) Kẻ đường trung trực của đoạn thẳng BC, cắt BC tại D

        Ta có: Tam giác ABC cân nên AB = AC

        \( \Rightarrow A\)thuộc đường trung trực của cạnh BC (t/c)

        \( \Rightarrow AD\)là đường trung trực của BC.

        Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta ACD\)có:

        AB = AC (gt)

        BD = CD (gt)

        AD: cạnh chung

        \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD\left( {c - c - c} \right)\)

        \( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)

        \( \Rightarrow \)AD là tia phân giác góc BAC. Vậy tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

        b)

        Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2 2

        Ta có: Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác đó.

        Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA

        Tam giác ABC cân tại A có AN là đường trung tuyến

        \( \Rightarrow \) AN là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A (cm ở ý a)

        Tương tự: BP, CM lần lượt là đường phân giác xuất phát từ B và C của tam giác ABC

        Mà AN cắt BP tại G

        \( \Rightarrow G\) là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC

        \( \Rightarrow G\) cách đều ba cạnh của tam giác ABC (Tính chất)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu hỏi
        • HĐ 3
        • Luyện tập 2

        Mỗi tam giác có mấy đường cao?

        Phương pháp giải:

        Đường cao là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện.

        Lời giải chi tiết:

        Ứng với 1 cạnh của tam giác, ta có 1 đường cao

        Vậy mỗi tam giác có 3 đường cao.

        Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

        Phương pháp giải:

        Đường cao của một tam giác là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Ba đường cao AN, BP, CM cùng đi qua điểm H.

        a) Chứng minh trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

        b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.

        Phương pháp giải:

        a) Chứng minh A thuộc đường trung trực BC nên AD là đường cao.

        Chứng minh: \(\Delta ABD = \Delta ACD\) từ đó suy ra AD là phân giác góc A

        b) Điểm cách đều ba đỉnh là giao của ba đường trung trực trong tam giác GA = GB = GC

        Sử dụng kết quả ý a, chứng minh G là giao điểm ba đường phân giác trong tam giác ABC

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        a) Kẻ đường trung trực của đoạn thẳng BC, cắt BC tại D

        Ta có: Tam giác ABC cân nên AB = AC

        \( \Rightarrow A\)thuộc đường trung trực của cạnh BC (t/c)

        \( \Rightarrow AD\)là đường trung trực của BC.

        Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta ACD\)có:

        AB = AC (gt)

        BD = CD (gt)

        AD: cạnh chung

        \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD\left( {c - c - c} \right)\)

        \( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)

        \( \Rightarrow \)AD là tia phân giác góc BAC. Vậy tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

        b)

        Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Ta có: Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác đó.

        Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA

        Tam giác ABC cân tại A có AN là đường trung tuyến

        \( \Rightarrow \) AN là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A (cm ở ý a)

        Tương tự: BP, CM lần lượt là đường phân giác xuất phát từ B và C của tam giác ABC

        Mà AN cắt BP tại G

        \( \Rightarrow G\) là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC

        \( \Rightarrow G\) cách đều ba cạnh của tam giác ABC (Tính chất)

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, đa thức, và các phép toán trên đa thức. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài tập trang 79

        Các bài tập trang 79 chủ yếu tập trung vào việc nhận biết và phân loại các biểu thức đại số, đa thức. Học sinh cần nắm vững các khái niệm về biến, số, hệ số, bậc của đa thức để giải quyết các bài tập này.

        • Bài 1: Xác định các biểu thức đại số, đa thức trong các biểu thức sau: ... (Giải thích chi tiết cách xác định)
        • Bài 2: Tìm bậc của các đa thức sau: ... (Giải thích chi tiết cách tìm bậc của đa thức)

        Bài tập trang 80

        Trang 80 tập trung vào các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức. Học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân đa thức để thực hiện các phép toán này một cách chính xác.

        1. Bài 3: Thực hiện các phép cộng đa thức sau: ... (Giải thích chi tiết cách cộng đa thức)
        2. Bài 4: Thực hiện các phép trừ đa thức sau: ... (Giải thích chi tiết cách trừ đa thức)
        3. Bài 5: Thực hiện các phép nhân đa thức sau: ... (Giải thích chi tiết cách nhân đa thức)

        Bài tập trang 81

        Trang 81 là phần vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường có tính ứng dụng cao, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của Toán học trong cuộc sống.

        Bài 6: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 2x + 3 (m) và chiều rộng là x - 1 (m). Tính chu vi và diện tích của khu vườn này. (Giải thích chi tiết cách giải bài toán)

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong mục 2 này một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc liên quan đến biểu thức đại số, đa thức, và các phép toán trên đa thức.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm Toán học để kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet để được giải đáp.

        Lời khuyên khi học Toán 7

        Toán 7 là một môn học quan trọng, là nền tảng cho các môn học tiếp theo. Để học tốt Toán 7, học sinh cần:

        • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng đầy đủ và làm bài tập về nhà.
        • Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại các kiến thức đã học để củng cố và ghi nhớ.
        • Tạo thói quen làm bài tập: Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
        • Giữ tinh thần thoải mái: Giữ tinh thần thoải mái, tự tin khi làm bài tập.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7