Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Toán 7 tập 1, trang 115, chương trình Kết nối tri thức.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
Em hãy thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. Có thể thu thập từ sách, báo hoặc truy cập Internet và thu thập số liệu từ: • Website của Tổng cục thống kê • Website - Lập bảng thống kê cho dãy số liệu thu thập được - Hình vẽ dưới đây cho biết cấu trúc dân số Việt Nam năm 2020 Em hãy lập các bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số (đơn vị %) theo giới tính ( nam, nữ) và theo nơi sinh sống ( thành thị, nông thôn)
Phương pháp giải:
Nhận xét sự tăng ( hay giảm của số dân qua các năm)
So sánh tỉ lệ số dân theo giới tính, nơi sinh sống
Lời giải chi tiết:
Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020 là: 97 582 000 . 63,2% = 61 671 824 ( người)
Em hãy thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. Có thể thu thập từ sách, báo hoặc truy cập Internet và thu thập số liệu từ:
- Lập bảng thống kê cho dãy số liệu thu thập được
- Hình vẽ dưới đây cho biết cấu trúc dân số Việt Nam năm 2020
Phương pháp giải:
+ Thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 từ sách, báo hoặc truy cập Internet
+ Lập bảng thống kê
+ Quan sát số liệu từ biểu đồ và lập bảng thống kê
Lời giải chi tiết:
Thu thập số liệu từ website của Tổng cục thống kê, em được:
+) Bảng thống kê dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 87,8604 | 88,8093 | 89,7595 | 90,7289 | 91,7133 | 92,6951 | 93,6716 | 94,6660 | 96,4840 | 97,5827 |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính:
Nam | 49,8% |
Nữ | 50,2% |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống:
Thành thị | 36,8% |
Nông thôn | 63,2% |
Em hãy thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. Có thể thu thập từ sách, báo hoặc truy cập Internet và thu thập số liệu từ:
- Lập bảng thống kê cho dãy số liệu thu thập được
- Hình vẽ dưới đây cho biết cấu trúc dân số Việt Nam năm 2020
Phương pháp giải:
+ Thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 từ sách, báo hoặc truy cập Internet
+ Lập bảng thống kê
+ Quan sát số liệu từ biểu đồ và lập bảng thống kê
Lời giải chi tiết:
Thu thập số liệu từ website của Tổng cục thống kê, em được:
+) Bảng thống kê dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 87,8604 | 88,8093 | 89,7595 | 90,7289 | 91,7133 | 92,6951 | 93,6716 | 94,6660 | 96,4840 | 97,5827 |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính:
Nam | 49,8% |
Nữ | 50,2% |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống:
Thành thị | 36,8% |
Nông thôn | 63,2% |
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống.
Phương pháp giải:
* Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau
- Trục ngang: Ghi các mốc thời gian
- Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia
Bước 2:
- Tại mỗi mốc thời gian trên tục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc
- Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi số liệu theo thời gian.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
- Ghi tên biểu đồ
- Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng
- Ghi đơn vị trên 2 trục
* Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:
+ Vẽ 1 đường tròn
+ Tính số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng
1% tương ứng với 3,6 độ.
+ Đo góc và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo tương ứng
+ Điền số phần trăm tương ứng vào từng hình quạt, tô màu và viết chú thích, đặt tên cho biểu đồ
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Nhận xét sự tăng ( hay giảm của số dân qua các năm)
So sánh tỉ lệ số dân theo giới tính, nơi sinh sống
Lời giải chi tiết:
Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020 là: 97 582 000 . 63,2% = 61 671 824 ( người)
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống.
Phương pháp giải:
* Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau
- Trục ngang: Ghi các mốc thời gian
- Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia
Bước 2:
- Tại mỗi mốc thời gian trên tục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc
- Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi số liệu theo thời gian.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
- Ghi tên biểu đồ
- Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng
- Ghi đơn vị trên 2 trục
* Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:
+ Vẽ 1 đường tròn
+ Tính số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng
1% tương ứng với 3,6 độ.
+ Đo góc và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo tương ứng
+ Điền số phần trăm tương ứng vào từng hình quạt, tô màu và viết chú thích, đặt tên cho biểu đồ
Lời giải chi tiết:
Trang 115 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức là phần tiếp theo của chương học về các phép toán với số nguyên. Các bài tập ở trang này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, cũng như rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, cũng như thứ tự thực hiện các phép toán.
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình về dạng x = một số.
Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương trình để giải.
Ví dụ: Một cửa hàng có lãi 500.000 đồng trong một ngày. Hỏi sau 3 ngày, cửa hàng đó có lãi bao nhiêu tiền? Lời giải: Lãi sau 3 ngày là 500.000 * 3 = 1.500.000 đồng.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 7 hiệu quả:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trang 115 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên âm | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |
Trừ hai số nguyên âm | Đổi dấu số trừ và cộng hai số nguyên |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Kết quả là số âm |
Chia hai số nguyên khác dấu | Kết quả là số âm |