Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Mục 2 trang 17, 18 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các khái niệm và kỹ năng đã được học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp này để giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập. Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả ngay sau đây.

Một nhà thầu ước tính rằng có thể hoàn thành một hợp đồng xây dựng trong 12 tháng với 280 công nhân. Nếu được yêu cầu phải hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng thì nhà thầu đó phải thuê bao nhiêu công nhân( biết năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau)?

Luyện tập 2

    Một nhà thầu ước tính rằng có thể hoàn thành một hợp đồng xây dựng trong 12 tháng với 280 công nhân. Nếu được yêu cầu phải hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng thì nhà thầu đó phải thuê bao nhiêu công nhân( biết năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau)?

    Phương pháp giải:

    Thời gian hoàn thành và số lượng công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

    Lời giải chi tiết:

    Gọi số công nhân nhà thầu đó cần phải thuê là x ( công nhân) (x \( \in \)N*)

    Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau nên thời gian hoàn thành và số lượng công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

    Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

    \(\dfrac{x}{{280}} = \dfrac{{12}}{{10}} \Rightarrow x = \dfrac{{280.12}}{{10}} = 336\)\(\dfrac{x}{{280}} = \dfrac{{12}}{{10}} \Rightarrow x = \dfrac{{280.12}}{{10}} = 336\)

    Vậy số công nhân nhà thầu đó cần phải thuê là 336 người

    Luyện tập 3

      Bạn An mua tổng cộng 34 quyển vở gồm 3 loại: loại 120 trang giá 12 nghìn đồng một quyển, loại 200 trang giá 18 nghìn đồng một quyển và loại 240 trang giá 20 nghìn đồng một quyển. Hỏi An mua bao nhiêu quyển vở mỗi loại, biết rằng số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau?

      Phương pháp giải:

      Gọi số lượng quyển vở bạn mua ở ba loại lần lượt là x,y,z (quyển) (x,y,z \( \in \)N*)

      Số quyển vở và giá tiền loại tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

      Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi số lượng quyển vở bạn mua ở ba loại lần lượt là x,y,z (quyển) (x,y,z \( \in \)N*). Ta có x+y+z = 34

      Vì số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau nên số quyển vở và giá tiền loại tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

      Áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

      12.x=18.y=20.z

      \( \Rightarrow \dfrac{x}{{\dfrac{1}{{12}}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{{18}}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{{20}}}}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{\dfrac{1}{{12}}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{{18}}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{{20}}}} = \dfrac{{x + y + z}}{{\dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{18}} + \dfrac{1}{{20}}}} = \dfrac{{34}}{{\dfrac{{17}}{{90}}}} = 34:\dfrac{{17}}{{90}} = 34.\dfrac{{90}}{{17}} = 180\\ \Rightarrow x = 180.\dfrac{1}{{12}} = 15\\y = 180.\dfrac{1}{{18}} = 10\\z = 180.\dfrac{1}{{20}} = 9\end{array}\)

      Vậy số quyển vở bạn An mua mỗi loại là 15 quyển, 10 quyển và 9 quyển.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập 2
      • Luyện tập 3

      2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

      Một nhà thầu ước tính rằng có thể hoàn thành một hợp đồng xây dựng trong 12 tháng với 280 công nhân. Nếu được yêu cầu phải hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng thì nhà thầu đó phải thuê bao nhiêu công nhân( biết năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau)?

      Phương pháp giải:

      Thời gian hoàn thành và số lượng công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

      Lời giải chi tiết:

      Gọi số công nhân nhà thầu đó cần phải thuê là x ( công nhân) (x \( \in \)N*)

      Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau nên thời gian hoàn thành và số lượng công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

      Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

      \(\dfrac{x}{{280}} = \dfrac{{12}}{{10}} \Rightarrow x = \dfrac{{280.12}}{{10}} = 336\)\(\dfrac{x}{{280}} = \dfrac{{12}}{{10}} \Rightarrow x = \dfrac{{280.12}}{{10}} = 336\)

      Vậy số công nhân nhà thầu đó cần phải thuê là 336 người

      Bạn An mua tổng cộng 34 quyển vở gồm 3 loại: loại 120 trang giá 12 nghìn đồng một quyển, loại 200 trang giá 18 nghìn đồng một quyển và loại 240 trang giá 20 nghìn đồng một quyển. Hỏi An mua bao nhiêu quyển vở mỗi loại, biết rằng số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau?

      Phương pháp giải:

      Gọi số lượng quyển vở bạn mua ở ba loại lần lượt là x,y,z (quyển) (x,y,z \( \in \)N*)

      Số quyển vở và giá tiền loại tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

      Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi số lượng quyển vở bạn mua ở ba loại lần lượt là x,y,z (quyển) (x,y,z \( \in \)N*). Ta có x+y+z = 34

      Vì số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau nên số quyển vở và giá tiền loại tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

      Áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

      12.x=18.y=20.z

      \( \Rightarrow \dfrac{x}{{\dfrac{1}{{12}}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{{18}}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{{20}}}}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{\dfrac{1}{{12}}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{{18}}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{{20}}}} = \dfrac{{x + y + z}}{{\dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{18}} + \dfrac{1}{{20}}}} = \dfrac{{34}}{{\dfrac{{17}}{{90}}}} = 34:\dfrac{{17}}{{90}} = 34.\dfrac{{90}}{{17}} = 180\\ \Rightarrow x = 180.\dfrac{1}{{12}} = 15\\y = 180.\dfrac{1}{{18}} = 10\\z = 180.\dfrac{1}{{20}} = 9\end{array}\)

      Vậy số quyển vở bạn An mua mỗi loại là 15 quyển, 10 quyển và 9 quyển.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học.

      Bài 1: Thu gọn đa thức

      Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn một đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

      1. Phân phối các phép nhân và lũy thừa.
      2. Kết hợp các hạng tử đồng dạng.

      Ví dụ, để thu gọn đa thức 3x2 + 2x - x2 + 5x, ta thực hiện như sau:

      • 3x2 - x2 + 2x + 5x = (3 - 1)x2 + (2 + 5)x = 2x2 + 7x

      Bài 2: Tính giá trị của đa thức

      Bài 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để tính giá trị của đa thức, ta thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính.

      Ví dụ, để tính giá trị của đa thức 2x2 + 7x tại x = 1, ta thực hiện như sau:

      • 2(1)2 + 7(1) = 2 + 7 = 9

      Bài 3: Tìm nghiệm của đa thức

      Bài 3 yêu cầu học sinh tìm nghiệm của đa thức. Nghiệm của đa thức là giá trị của biến sao cho đa thức bằng 0. Để tìm nghiệm của đa thức, ta giải phương trình đa thức bằng 0.

      Ví dụ, để tìm nghiệm của đa thức x2 - 4, ta giải phương trình x2 - 4 = 0:

      • x2 = 4
      • x = ±2

      Vậy, nghiệm của đa thức x2 - 4 là x = 2 và x = -2.

      Bài 4: Vận dụng

      Bài 4 thường là các bài toán vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Các bài toán này đòi hỏi học sinh phải suy nghĩ sáng tạo và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Vận dụng đúng các quy tắc và công thức đã học.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:

      • Sách bài tập Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học Toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Kết luận

      Hy vọng rằng bộ giải đáp mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức này sẽ giúp bạn học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Chúc bạn học tập hiệu quả!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7