Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép toán trên số nguyên và các tính chất quan trọng. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng cho các bài học tiếp theo.

Cắt rời một góc xOy từ một tờ giấy rồi gấp sao cho hai cạnh của góc trùng nhau (H.3.9).....Cho góc xAm có số đo bằng..

Luyện tập 3

    Cho góc xAm có số đo bằng \(65^\circ \) và Am là tia phân giác của góc xAy (H.3.12). Tính số đo góc xAy

    Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    Phương pháp giải:

    Khi Om là tia phân giác của góc xOy thì \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có Am là tia phân giác của góc xAy nên

    \(\begin{array}{l}\widehat {xAm} = \frac{1}{2}.\widehat {xAy}\\ \Rightarrow \widehat {xAy} = 2.\widehat {xAm} = 2.65^\circ = 130^\circ \end{array}\)

    Vận dụng

      Quan sát hình vẽ bên.

      Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

      Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng bao nhiêu kilogam để cân thăng bằng, tức là kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc AOB?

      Phương pháp giải:

      Tổng cân nặng 2 bên cân bằng nhau thì cân thăng bằng

      Lời giải chi tiết:

      Đổi 500 g = 0,5 kg

      Tổng cân nặng bên đĩa cân phải là: 3,5 + 0,5 = 4(kg)

      Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng số kilogam để cân thăng bằng là:

      4 – 1 = 3 (kg)

      Chú ý:

      Cần đưa các số liệu về cùng một đơn vị đo.

      HĐ 5

        Cắt rời một góc xOy từ một tờ giấy rồi gấp sao cho hai cạnh của góc trùng nhau (H.3.9).

        Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Mở mảnh giấy ra, nếp gấp cho ta hình ảnh tia Oz chia góc ban đầu thành hai góc.

        a) Em hãy nhận xét về vị trí của tia Oz so với hai cạnh của góc xOy.

        b) Em hãy so sánh hai góc xOz và zOy.

        Phương pháp giải:

        Quan sát, đo góc.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc xOy.

        b) \(\widehat {xOz} = \widehat {zOy}\)

        Thực hành

          Vẽ tia phân giác Oz của xOy có số đo bằng 68\(^\circ \), sử dụng thước đo góc theo hướng dẫn. Nếu Oz là toa phân giác của góc xOy thì \(\widehat {xOz} = \frac{1}{2}.68^\circ = 34^\circ \). Ta có cách vẽ sau:

          Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Tia phân giác Oz của góc xOy chia góc xOy thành 2 góc bằng nhau (bằng \(\dfrac{1}{2}\) góc xOy)

          Lời giải chi tiết:

          Bước 1. Vẽ góc xOy có số đo bằng \(68^0\)

          Bước 2. Sử dụng thước đo độ, đánh dấu điểm ứng với vạch \(34^0\) của thước đo góc.

          Bước 3. Kẻ tia Oz đi qua điểm đã đánh dấu. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 5
          • Luyện tập 3
          • Thực hành
          • Vận dụng

          Cắt rời một góc xOy từ một tờ giấy rồi gấp sao cho hai cạnh của góc trùng nhau (H.3.9).

          Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Mở mảnh giấy ra, nếp gấp cho ta hình ảnh tia Oz chia góc ban đầu thành hai góc.

          a) Em hãy nhận xét về vị trí của tia Oz so với hai cạnh của góc xOy.

          b) Em hãy so sánh hai góc xOz và zOy.

          Phương pháp giải:

          Quan sát, đo góc.

          Lời giải chi tiết:

          a) Tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc xOy.

          b) \(\widehat {xOz} = \widehat {zOy}\)

          Cho góc xAm có số đo bằng \(65^\circ \) và Am là tia phân giác của góc xAy (H.3.12). Tính số đo góc xAy

          Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Khi Om là tia phân giác của góc xOy thì \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có Am là tia phân giác của góc xAy nên

          \(\begin{array}{l}\widehat {xAm} = \frac{1}{2}.\widehat {xAy}\\ \Rightarrow \widehat {xAy} = 2.\widehat {xAm} = 2.65^\circ = 130^\circ \end{array}\)

          Vẽ tia phân giác Oz của xOy có số đo bằng 68\(^\circ \), sử dụng thước đo góc theo hướng dẫn. Nếu Oz là toa phân giác của góc xOy thì \(\widehat {xOz} = \frac{1}{2}.68^\circ = 34^\circ \). Ta có cách vẽ sau:

          Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Tia phân giác Oz của góc xOy chia góc xOy thành 2 góc bằng nhau (bằng \(\dfrac{1}{2}\) góc xOy)

          Lời giải chi tiết:

          Bước 1. Vẽ góc xOy có số đo bằng \(68^0\)

          Bước 2. Sử dụng thước đo độ, đánh dấu điểm ứng với vạch \(34^0\) của thước đo góc.

          Bước 3. Kẻ tia Oz đi qua điểm đã đánh dấu. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.

          Quan sát hình vẽ bên.

          Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

          Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng bao nhiêu kilogam để cân thăng bằng, tức là kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc AOB?

          Phương pháp giải:

          Tổng cân nặng 2 bên cân bằng nhau thì cân thăng bằng

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 500 g = 0,5 kg

          Tổng cân nặng bên đĩa cân phải là: 3,5 + 0,5 = 4(kg)

          Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng số kilogam để cân thăng bằng là:

          4 – 1 = 3 (kg)

          Chú ý:

          Cần đưa các số liệu về cùng một đơn vị đo.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

          Giải mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 trong SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập rèn luyện về các phép toán trên số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối. Việc giải các bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc và tính chất cơ bản của số nguyên.

          Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

          • Số nguyên âm, số nguyên dương và số 0: Hiểu rõ khái niệm và cách biểu diễn các loại số nguyên.
          • Thứ tự trên trục số: Biết cách so sánh các số nguyên trên trục số.
          • Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Nắm vững quy tắc và tính chất của từng phép toán.
          • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối: Áp dụng các tính chất này để đơn giản hóa các biểu thức.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 43, 44, 45

          Bài 1: Tính các biểu thức sau

          Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức. Ví dụ:

          a) 12 + (-5) = 7

          b) (-8) - 3 = -11

          Bài 2: Tìm x biết

          Để tìm x, học sinh cần thực hiện các phép toán ngược lại với các phép toán đã cho. Ví dụ:

          a) x + 7 = 10 => x = 10 - 7 = 3

          b) x - 4 = -2 => x = -2 + 4 = 2

          Bài 3: Điền vào chỗ trống

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để điền các số hoặc biểu thức thích hợp vào chỗ trống. Ví dụ:

          a) 5 + ... = 0 => ... = -5

          b) ... - 2 = -1 => ... = 1

          Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

          Ngoài các dạng bài tập cơ bản như trên, còn có một số dạng bài tập khác thường gặp trong mục 2, bao gồm:

          • Bài tập về giá trị tuyệt đối của số nguyên: Học sinh cần hiểu rõ khái niệm giá trị tuyệt đối và cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
          • Bài tập về so sánh số nguyên: Học sinh cần biết cách so sánh các số nguyên trên trục số và sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.
          • Bài tập về ứng dụng của số nguyên trong thực tế: Học sinh cần vận dụng các kiến thức về số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế đơn giản.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Để giải bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
          • Nắm vững các quy tắc và tính chất: Áp dụng đúng các quy tắc và tính chất của số nguyên.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.

          Bảng tổng hợp các quy tắc và tính chất quan trọng

          Phép toánQuy tắc/Tính chất
          Cộnga + b = b + a (Giao hoán)
          a + (b + c) = (a + b) + c (Kết hợp)
          a + 0 = a (Phần tử trung hòa)
          Trừa - b = a + (-b)
          Nhâna * b = b * a (Giao hoán)
          a * (b * c) = (a * b) * c (Kết hợp)
          a * 1 = a (Phần tử trung hòa)
          a * 0 = 0
          Chiaa : b = a / b (với b ≠ 0)

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 43, 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7