Bài 7.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số và ứng dụng các tính chất của phép toán. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức hoặc chứng minh đẳng thức.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Thực hiện các phép nhân sau: a) 6x^2 . (2x^3 – 3x^2 + 5^x – 4) b) (-1,2x^2) . (2,5x^4 – 2x^3 + x^2 – 1,5)
Đề bài
Thực hiện các phép nhân sau:
a) 6x2 . (2x3 – 3x2 + 5x – 4)
b) (-1,2x2) . (2,5x4 – 2x3 + x2 – 1,5)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
a) 6x2 . (2x3 – 3x2 + 5x – 4)
= 6x2 . 2x3 +6x2 . (-3x2) + 6x2 . 5x + 6x2 .(-4)
= 12x5 – 18x4 + 30x3 – 24x2
b) (-1,2x2) . (2,5x4 – 2x3 + x2 – 1,5)
= (-1,2x2) . 2,5x4 + (-1,2x2) . (-2x3) + (-1,2x2) . x2 + (-1,2x2) . (-1,5)
= -3x6 + 2,4x5 – 1,2x4 + 1,8x2
Bài 7.23 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và tìm ra hướng giải phù hợp. Trong bài 7.23, học sinh cần phân tích biểu thức đại số được cho và áp dụng các quy tắc, tính chất đã học để rút gọn biểu thức đó.
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua lời giải chi tiết:
Đề bài: (Giả sử đề bài là: Rút gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y)
Lời giải:
Khi giải bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần lưu ý một số điều sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 7.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích đề bài và áp dụng đúng các quy tắc, tính chất, học sinh có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn.
Kiến thức | Nội dung |
---|---|
Phép cộng, trừ số hữu tỉ | Quy tắc cộng, trừ các số hữu tỉ dương, âm. |
Tính chất giao hoán | a + b = b + a; a * b = b * a |
Tính chất kết hợp | (a + b) + c = a + (b + c); (a * b) * c = a * (b * c) |
Tính chất phân phối | a * (b + c) = a * b + a * c |