Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 31, 32 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học Toán một cách hiệu quả và thú vị.

Tìm tổng của hai đa thức: x^3 – 5x + 2 và x^3 – x^2 +6x – 4.

Vận dụng 1

    Đặt tính cộng để tìm tổng của ba đa thức sau:

    A = 2x3 – 5x2 + x – 7

    B = x2 – 2x + 6

    C = -x3  + 4x2 - 1

    Phương pháp giải:

    Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

    Câu hỏi 1

      Tìm tổng của hai đa thức: x3 – 5x + 2 và x3 – x2 +6x – 4.

      Phương pháp giải:

      Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

      Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1:

      (x3 – 5x + 2) + (x3 – x2 +6x – 4)

      = x3 – 5x + 2 + x3 – x2 +6x – 4

      =(x3 + x3 ) – x2 + (– 5x + 6x) + (2 – 4)

      = 2x3 – x2 + x – 2

      Cách 2:

      Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

      Luyện tập 1

        Cho hai đa thức M = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5

        Hãy tính tổng M + N ( trình bày theo 2 cách)

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

        Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

        Lời giải chi tiết:

        Cách 1:

        M + N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) + ( 2x3 + x2 + 1,5)

        = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 + 2x3 + x2 + 1,5

        = 0,5x4 + (– 4x3 + 2x3 ) + x2 + 2x + (-2,5 + 1,5)

        = 0,5x4 + (– 2x3 ) + x2 + 2x + (-1)

        = 0,5x4 – 2x3 + x2 + 2x – 1

        Cách 2:

        Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu hỏi 1
        • Luyện tập 1
        • Vận dụng 1

        1. Cộng hai đa thức một biến

        Tìm tổng của hai đa thức: x3 – 5x + 2 và x3 – x2 +6x – 4.

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

        Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

        Lời giải chi tiết:

        Cách 1:

        (x3 – 5x + 2) + (x3 – x2 +6x – 4)

        = x3 – 5x + 2 + x3 – x2 +6x – 4

        =(x3 + x3 ) – x2 + (– 5x + 6x) + (2 – 4)

        = 2x3 – x2 + x – 2

        Cách 2:

        Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Cho hai đa thức M = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5

        Hãy tính tổng M + N ( trình bày theo 2 cách)

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

        Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

        Lời giải chi tiết:

        Cách 1:

        M + N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) + ( 2x3 + x2 + 1,5)

        = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 + 2x3 + x2 + 1,5

        = 0,5x4 + (– 4x3 + 2x3 ) + x2 + 2x + (-2,5 + 1,5)

        = 0,5x4 + (– 2x3 ) + x2 + 2x + (-1)

        = 0,5x4 – 2x3 + x2 + 2x – 1

        Cách 2:

        Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Đặt tính cộng để tìm tổng của ba đa thức sau:

        A = 2x3 – 5x2 + x – 7

        B = x2 – 2x + 6

        C = -x3  + 4x2 - 1

        Phương pháp giải:

        Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tại chuyên mục bài tập toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất của các phép toán để giải quyết các bài toán thực tế.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Tính các biểu thức sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

        1. Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3). Để giải bài tập này, ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số, sau đó cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. Kết quả là (3/6) + (4/6) = (7/6).
        2. Bài tập tương tự: Học sinh tự giải các bài tập khác tương tự, áp dụng các quy tắc đã học.

        Bài 2: Tìm x biết

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về chuyển vế, cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

        1. Ví dụ: Tìm x biết x + (1/2) = (3/4). Để giải bài tập này, ta chuyển (1/2) sang vế phải, ta được x = (3/4) - (1/2). Sau đó, ta quy đồng mẫu số và thực hiện phép trừ, ta được x = (3/4) - (2/4) = (1/4).
        2. Bài tập tương tự: Học sinh tự giải các bài tập khác tương tự, áp dụng các quy tắc đã học.

        Bài 3: Bài toán thực tế

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

        Ví dụ: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật, chiều dài là 10m, chiều rộng là 5m. Người nông dân muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi diện tích mảnh đất là bao nhiêu?

        Giải: Diện tích mảnh đất là: 10m * 5m = 50m2.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        • Nắm vững các quy tắc, tính chất của các phép toán với số hữu tỉ.
        • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 7:

        • Sách bài tập Toán 7
        • Các trang web học Toán online
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

        Kết luận

        Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ học Toán 7 một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7