Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn lời giải cho từng bài tập trong SGK Toán 7 tập 2, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ. a) 23 + 8.9; b) 3a+7;
Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 3 cm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Biểu thị chiều dài theo x
Bước 2: Chu vi hình chữ nhật = 2.( chiều dài + chiều rộng)
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 3 (cm)
Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó là: 2.(x+3+x) = 2.(2x+3) (cm)
Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ.
a) 23 + 8.9; b) 3a+7;
c) (34 – 5) : 8; d) \((\dfrac{3}{x} - {y^2}) + 2\)
Phương pháp giải:
Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số.
Biểu thức chứa chữ gọi là biểu thức chứa chữ.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ
b) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ
c) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ
d) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ
Một người đi ô tô với vận tốc 40 km/h trong x giờ, sau đó tiếp tục đi bộ với vận tốc 5 km/h trong y giờ.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị tổng quãng đường người đó đi được.
b) Tính giá trị của biểu thức trong câu a khi x= 2,5 (giờ) và y = 0,5 (giờ).
Phương pháp giải:
Quãng đường = vận tốc . thời gian
a) Tổng quãng đường = quãng đường đi được bằng ô tô + quãng đường đi bộ.
b) Thay giá trị x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức ở câu a
Lời giải chi tiết:
a) Tổng quãng đường người đó đi được là: S = 40.x + 5.y (km)
b) Thay x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức, ta được:
S = 40.x + 5.y = 40. 2,5 + 5. 0,5 = 102,5 (km)
Hãy chỉ ra các biến của mỗi biểu thức đại số sau:
a) 3.x2 – 1; b) 3a+b
Phương pháp giải:
Các chữ trong biểu thức đại diện cho các số được gọi là biến
Lời giải chi tiết:
a) Biến x
b) Biến a,b
Chú ý: Một biểu thức đại số có thể có nhiều biến.
Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ.
a) 23 + 8.9; b) 3a+7;
c) (34 – 5) : 8; d) \((\dfrac{3}{x} - {y^2}) + 2\)
Phương pháp giải:
Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số.
Biểu thức chứa chữ gọi là biểu thức chứa chữ.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ
b) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ
c) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ
d) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ
Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 3 cm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Biểu thị chiều dài theo x
Bước 2: Chu vi hình chữ nhật = 2.( chiều dài + chiều rộng)
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 3 (cm)
Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó là: 2.(x+3+x) = 2.(2x+3) (cm)
Hãy chỉ ra các biến của mỗi biểu thức đại số sau:
a) 3.x2 – 1; b) 3a+b
Phương pháp giải:
Các chữ trong biểu thức đại diện cho các số được gọi là biến
Lời giải chi tiết:
a) Biến x
b) Biến a,b
Chú ý: Một biểu thức đại số có thể có nhiều biến.
Một người đi ô tô với vận tốc 40 km/h trong x giờ, sau đó tiếp tục đi bộ với vận tốc 5 km/h trong y giờ.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị tổng quãng đường người đó đi được.
b) Tính giá trị của biểu thức trong câu a khi x= 2,5 (giờ) và y = 0,5 (giờ).
Phương pháp giải:
Quãng đường = vận tốc . thời gian
a) Tổng quãng đường = quãng đường đi được bằng ô tô + quãng đường đi bộ.
b) Thay giá trị x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức ở câu a
Lời giải chi tiết:
a) Tổng quãng đường người đó đi được là: S = 40.x + 5.y (km)
b) Thay x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức, ta được:
S = 40.x + 5.y = 40. 2,5 + 5. 0,5 = 102,5 (km)
Trang 23 và 24 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào các bài tập về biểu thức đại số, đặc biệt là các bài tập liên quan đến việc thu gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc thu gọn biểu thức và cách tính giá trị biểu thức sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Trang 23 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thu gọn biểu thức đại số. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức đồng dạng để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất. Để giải các bài tập này, học sinh cần:
Trang 24 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Các bài tập này yêu cầu học sinh thay thế các giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả. Để giải các bài tập này, học sinh cần:
Bài 1 (Trang 23): Thu gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y
Lời giải:
3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y
Bài 2 (Trang 24): Tính giá trị của biểu thức: 2x - 3y khi x = 1 và y = -2
Lời giải:
2x - 3y = 2(1) - 3(-2) = 2 + 6 = 8
Để giải nhanh các bài tập về thu gọn biểu thức và tính giá trị biểu thức, học sinh nên:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:
Việc giải các bài tập trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn học.
Bài tập | Lời giải |
---|---|
Bài 3 (Trang 23) | (Giải thích chi tiết) |
Bài 4 (Trang 24) | (Giải thích chi tiết) |