Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất.
Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải mục 2 trang 30, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính:..Sàn thi đấu bộ môn cử tạ có dạng một hình vuông, diện tích 144 m2. Em hãy tính chu vi của sàn thi đấu đó
Tính: \(a)\sqrt {16} ;b)\sqrt {81} ;c)\sqrt {{{2021}^2}} \)
Phương pháp giải:
\(\sqrt a = x\) thì ta có: \(a = {x^2}(x \ge 0)\)
Lời giải chi tiết:
a) Vì \({4^2} = 16\) nên \(\sqrt {16} = 4\)
b) Vì \({9^2} = 81\) nên \(\sqrt {81} = 9\)
c) Vì 2021 > 0 nên \(\sqrt {{{2021}^2}} = 2021\)
Sàn thi đấu bộ môn cử tạ có dạng một hình vuông, diện tích 144 m2. Em hãy tính chu vi của sàn thi đấu đó
Phương pháp giải:
Tìm cạnh a của hình vuông có diện tích S: \(a = \sqrt S \)
Tính chu vi hình vuông cạnh a là: C = 4.a
Lời giải chi tiết:
Cạnh của sàn thi đấu là: \(\sqrt {144} = 12\) (m)
Chu vi của sàn thi đấu là: 4. 12 = 48 (m)
Tính: \(a)\sqrt {16} ;b)\sqrt {81} ;c)\sqrt {{{2021}^2}} \)
Phương pháp giải:
\(\sqrt a = x\) thì ta có: \(a = {x^2}(x \ge 0)\)
Lời giải chi tiết:
a) Vì \({4^2} = 16\) nên \(\sqrt {16} = 4\)
b) Vì \({9^2} = 81\) nên \(\sqrt {81} = 9\)
c) Vì 2021 > 0 nên \(\sqrt {{{2021}^2}} = 2021\)
Sàn thi đấu bộ môn cử tạ có dạng một hình vuông, diện tích 144 m2. Em hãy tính chu vi của sàn thi đấu đó
Phương pháp giải:
Tìm cạnh a của hình vuông có diện tích S: \(a = \sqrt S \)
Tính chu vi hình vuông cạnh a là: C = 4.a
Lời giải chi tiết:
Cạnh của sàn thi đấu là: \(\sqrt {144} = 12\) (m)
Chu vi của sàn thi đấu là: 4. 12 = 48 (m)
Mục 2 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài tập về số nguyên, phép toán trên số nguyên, và các tính chất cơ bản của số nguyên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 7.
Để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 30, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Ví dụ:
a) 3 + (-5) = ?
Giải: 3 + (-5) = -2
b) (-7) - 2 = ?
Giải: (-7) - 2 = -9
Bài tập này kiểm tra khả năng vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ. Ví dụ:
a) ... + 5 = -3
Giải: -8 + 5 = -3
Bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình đơn giản với số nguyên. Ví dụ:
x + 4 = 1
Giải: x = 1 - 4 = -3
Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của số nguyên trong thực tế, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong các sách bài tập hoặc trên các trang web học toán trực tuyến. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Hãy nhớ rằng, việc học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Chúc bạn học tốt!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Số nguyên âm | Là các số nhỏ hơn 0, được viết dưới dạng -a (a là số nguyên dương). |
Số nguyên dương | Là các số lớn hơn 0. |
Giá trị tuyệt đối | Là khoảng cách từ một số đến 0 trên trục số. |