Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Biểu thức đại số SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Biểu thức đại số SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Biểu thức đại số Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Biểu thức đại số trong chương trình Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về biểu thức đại số, giúp bạn tự tin giải các bài tập liên quan.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, các loại biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức và các quy tắc thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số.

Biểu thức đại số

Biểu thức đại số

Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số cả chữ gọi chung là biểu thức đại số.

Ví dụ: \(0; - 3;\dfrac{{ - 6}}{7};12;.....\) là các biểu thức số.

\({x^2};3xyz - 3;\dfrac{2}{5}x + 1; - 5;....\) là các biểu thức đại số

Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến)

Chú ý: Một biểu thức đại số có thể chứa nhiều biến khác nhau

Ví dụ: Biểu thức đại số \(\dfrac{2}{5}xy - 3z + 1\) có các biến là x,y,z.

Chú ý: +) Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số, ta không viết dấu nhân giữa các biến, cũng như giữa các biến và số. Ví dụ, x . y và (-3) . x tương ứng ta có thể viết xy và (-3)x

+) Thông thương ta không viết thừa số 1 trong một tích. Ví dụ, 1x ta viết là x; (-1)xy ta viết là –xy.

+) Với các biến, ta cũng có thể áo dụng các quy tắc và tính chất của các phép tính như đối với các số.

Ví dụ: x + 2x = 3x;

x2 – 3x2 = -2x2 ;

x.x.x = x3 ;

x. (y+z) = xy + xz;

-(x-y)+z = -x + y + z;

Giá trị của biểu thức đại số

Muốn tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.

Ví dụ:

Tính giá trị của biểu thức \(A = 3{x^2} - 4x + y\) tại x = 2; y = -1?

Giải

Ta có: Thay x = 2; y = -1 vào biểu thức A, ta được:

\(A = {3.2^2} - 4.2 + \left( { - 1} \right) = 12 - 8 + \left( { - 1} \right) = 3\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Biểu thức đại số SGK Toán 7 - Kết nối tri thức tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Lý thuyết Biểu thức đại số SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Biểu thức đại số là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hiểu rõ lý thuyết về biểu thức đại số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.

1. Định nghĩa Biểu thức đại số

Biểu thức đại số là sự kết hợp của các số, các chữ và các phép toán. Các chữ thường được dùng để đại diện cho các số chưa biết hoặc các đại lượng có thể thay đổi. Ví dụ:

  • 3x + 5
  • a2 - 2ab + b2
  • (x + y) / 2

2. Các thành phần của Biểu thức đại số

Một biểu thức đại số bao gồm các thành phần sau:

  • Số: Các số cụ thể như 2, -5, 3.14,...
  • Chữ: Các ký hiệu đại diện cho số, thường là x, y, z, a, b,...
  • Phép toán: Các phép cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (:), lũy thừa (^),...

3. Giá trị của Biểu thức đại số

Giá trị của một biểu thức đại số phụ thuộc vào giá trị của các chữ trong biểu thức đó. Để tìm giá trị của biểu thức, ta thay các giá trị cụ thể của các chữ vào biểu thức và thực hiện các phép toán.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x + 5 khi x = 2.

Thay x = 2 vào biểu thức, ta được: 3 * 2 + 5 = 6 + 5 = 11. Vậy giá trị của biểu thức 3x + 5 khi x = 2 là 11.

4. Các loại Biểu thức đại số

Có nhiều loại biểu thức đại số khác nhau, tùy thuộc vào cấu trúc và các phép toán được sử dụng. Một số loại biểu thức đại số phổ biến:

  • Đơn thức: Biểu thức đại số chỉ chứa một số hoặc một tích của các số và các chữ. Ví dụ: 5x2y, -2ab3.
  • Đa thức: Biểu thức đại số là tổng của các đơn thức. Ví dụ: 2x + 3y - 5, x2 - 4x + 1.

5. Các quy tắc thực hiện các phép toán trên Biểu thức đại số

Khi thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số, ta cần tuân thủ các quy tắc sau:

  1. Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
  2. Thực hiện các phép lũy thừa và căn bậc hai trước.
  3. Thực hiện các phép nhân và chia trước.
  4. Thực hiện các phép cộng và trừ sau.

6. Bài tập Vận dụng

Để củng cố kiến thức về lý thuyết biểu thức đại số, hãy cùng làm một số bài tập sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức 2x - 3y khi x = 4 và y = 1.
  2. Rút gọn biểu thức: 5a + 3a - 2a.
  3. Tìm giá trị của x để biểu thức x + 5 = 10.

7. Kết luận

Lý thuyết về biểu thức đại số là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán và xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để hiểu sâu và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Biểu thứcGiá trị khi x = 2
x + 35
2x - 13
x24

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7