Bài 1.22 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.22 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
Đề bài
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
\(\begin{array}{l}a){15^8}{.2^4};\\b){27^5}:{32^3}\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Đưa về dạng 2 lũy thừa có cùng số mũ
Bước 2: Áp dụng công thức tích, thương của 2 lũy thừa có cùng số mũ:
\(a^n.b^n=(a.b)^n; a^n:b^n=(a:b)^n\)
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a){15^8}{.2^4} = {15^{2.4}}{.2^4} = {({15^2})^4}{.2^4}\\ = {225^4}{.2^4} = {(225.2)^4} = {450^4}\\b){27^5}:{32^3} = {({3^3})^5}:{({2^5})^3}\\ = {3^{3.5}}:{2^{5.3}} = {3^{15}}:{2^{15}} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{15}}\end{array}\)
Bài 1.22 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương 1: Các số nguyên. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:
a) 12 + (-8) = 12 - 8 = 4
b) (-5) + 7 = 7 - 5 = 2
c) (-15) + (-9) = - (15 + 9) = -24
d) 23 + (-23) = 23 - 23 = 0
e) (-12) + 15 = 15 - 12 = 3
f) 0 + (-10) = -10
Ví dụ 1: Tính (-7) + 5
Giải: (-7) + 5 = - (7 - 5) = -2
Ví dụ 2: Tính 10 + (-3)
Giải: 10 + (-3) = 10 - 3 = 7
Để củng cố kiến thức về cộng, trừ số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Kiến thức về số nguyên là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết, và bài tập luyện tập cho các môn Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho các em học sinh một môi trường học tập chất lượng, hiệu quả và thú vị.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
(+a) + (+b) | = + (a + b) |
(-a) + (-b) | = - (a + b) |
(+a) + (-b) | = + (a - b) nếu a > b |
(+a) + (-b) | = - (b - a) nếu a < b |