Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 77, 78, 79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 77, 78, 79 của sách giáo khoa.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất cho các em.

Vẽ tam giác ABC ( không tù) và ba đường trung trực của các đoạn BC, CA, AB. Quan sát hình và cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không?

Câu hỏi

    Mỗi tam giác có mấy đường trung trực

    Phương pháp giải:

    Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.

    Lời giải chi tiết:

    Mỗi tam giác có 3 đường trung trực.

    Vận dụng 1

      Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

      Phương pháp giải:

      Địa điểm khoan giếng cách đều 3 ngôi nhà

      Lời giải chi tiết:

      3 ngôi nhà không thẳng hàng nên tạo thành 1 tam giác, ta gọi là tam giác ABC.

      Điểm khoan giếng cách đều 3 ngôi nhà khi và chỉ khi điểm khoan giếng là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.

      Vậy, ta cần vẽ 2 đường trung trực của tam giác ABC, chúng cắt nhau tại đâu thì đó là điểm cần khoan giếng.

      HĐ 1

        Vẽ tam giác ABC ( không tù) và ba đường trung trực của các đoạn BC, CA, AB. Quan sát hình và cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không?

        Phương pháp giải:

        Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

        Ba đường trung trực DP, DQ, DR cùng cắt nhau tại điểm D.

        HĐ 2

          Dùng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, hãy lập luận để suy ra tính chất nói ở HĐ1 bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

          Cho O là giao điểm các đường trung trực của hai cạnh BC và CA (H.9.38)

          a) Tại sao OB = OC, OC = OA.

          b) Điểm O có nằm trên đường trung trực của AB không?

          Phương pháp giải:

          Gọi M là trung điểm BC, N là trung điểm AC

          a) Chứng minh \(\Delta OBM = \Delta OCM\)(c – g – c), \(\Delta OAN = \Delta OCN\)(c – g – c)

          b) Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đấy.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

          a)

          Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm AC.

          Xét \(\Delta OBM\) và \(\Delta OCM\) có:

          BM = CM (gt)

          \(\widehat {OMB} = \widehat {OMC} = {90^0}\)

          OM chung

          \( \Rightarrow \Delta OBM = \Delta OCM\left( {c - g - c} \right)\)

          \( \Rightarrow OB = OC\)(cạnh tương ứng)

          Chứng minh tương tự: \(\Delta OAN = \Delta OCN\) (c – g – c) \( \Rightarrow OA = OC\) (cạnh tương ứng)

          b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OA = OC\\OB = OC\end{array} \right.\left( {cmt} \right) \Rightarrow OA = OB\)

          \( \Rightarrow O\) cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB

          \( \Rightarrow O\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

          Luyện tập 1

            Chứng minh rằng trong tam giác đều ABC, trọng tâm G cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng: Trong tam giác cân ABC cân tại A, đường trung tuyến BN cũng là đường trung trực của AC

            Từ đó chứng minh G là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

            Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA

            Tam giác ABC cân tại B có BN là đường trung tuyến

            \( \Rightarrow BN\)là đường trung trực của đoạn thẳng AC

            Tam giác BAC cân tại A có AP là đường trung tuyến

            \( \Rightarrow AP\)là đường trung trực của đoạn thẳng BC

            \(BN \cap AP = G\)

            \( \Rightarrow G\)là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC

            \( \Rightarrow GA = GB = GC\).

            TTN

              Sử dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, hãy giải thích nếu điểm Q cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC thì Q phải là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.

              Phương pháp giải:

              Điểm cách đều 2 mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 5 1

              Vì Q cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên QA=QB=QC

              Vì QA=QB nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

              Vì QA=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

              Vì QB=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

              Vậy Q là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu hỏi
              • HĐ 1
              • HĐ 2
              • Luyện tập 1
              • Vận dụng 1
              • TTN

              Mỗi tam giác có mấy đường trung trực

              Phương pháp giải:

              Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.

              Lời giải chi tiết:

              Mỗi tam giác có 3 đường trung trực.

              Vẽ tam giác ABC ( không tù) và ba đường trung trực của các đoạn BC, CA, AB. Quan sát hình và cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không?

              Phương pháp giải:

              Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

              Ba đường trung trực DP, DQ, DR cùng cắt nhau tại điểm D.

              Dùng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, hãy lập luận để suy ra tính chất nói ở HĐ1 bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

              Cho O là giao điểm các đường trung trực của hai cạnh BC và CA (H.9.38)

              a) Tại sao OB = OC, OC = OA.

              b) Điểm O có nằm trên đường trung trực của AB không?

              Phương pháp giải:

              Gọi M là trung điểm BC, N là trung điểm AC

              a) Chứng minh \(\Delta OBM = \Delta OCM\)(c – g – c), \(\Delta OAN = \Delta OCN\)(c – g – c)

              b) Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đấy.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

              a)

              Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm AC.

              Xét \(\Delta OBM\) và \(\Delta OCM\) có:

              BM = CM (gt)

              \(\widehat {OMB} = \widehat {OMC} = {90^0}\)

              OM chung

              \( \Rightarrow \Delta OBM = \Delta OCM\left( {c - g - c} \right)\)

              \( \Rightarrow OB = OC\)(cạnh tương ứng)

              Chứng minh tương tự: \(\Delta OAN = \Delta OCN\) (c – g – c) \( \Rightarrow OA = OC\) (cạnh tương ứng)

              b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OA = OC\\OB = OC\end{array} \right.\left( {cmt} \right) \Rightarrow OA = OB\)

              \( \Rightarrow O\) cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB

              \( \Rightarrow O\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

              Chứng minh rằng trong tam giác đều ABC, trọng tâm G cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng: Trong tam giác cân ABC cân tại A, đường trung tuyến BN cũng là đường trung trực của AC

              Từ đó chứng minh G là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3

              Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA

              Tam giác ABC cân tại B có BN là đường trung tuyến

              \( \Rightarrow BN\)là đường trung trực của đoạn thẳng AC

              Tam giác BAC cân tại A có AP là đường trung tuyến

              \( \Rightarrow AP\)là đường trung trực của đoạn thẳng BC

              \(BN \cap AP = G\)

              \( \Rightarrow G\)là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC

              \( \Rightarrow GA = GB = GC\).

              Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

              Phương pháp giải:

              Địa điểm khoan giếng cách đều 3 ngôi nhà

              Lời giải chi tiết:

              3 ngôi nhà không thẳng hàng nên tạo thành 1 tam giác, ta gọi là tam giác ABC.

              Điểm khoan giếng cách đều 3 ngôi nhà khi và chỉ khi điểm khoan giếng là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.

              Vậy, ta cần vẽ 2 đường trung trực của tam giác ABC, chúng cắt nhau tại đâu thì đó là điểm cần khoan giếng.

              Sử dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, hãy giải thích nếu điểm Q cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC thì Q phải là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.

              Phương pháp giải:

              Điểm cách đều 2 mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 4

              Vì Q cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên QA=QB=QC

              Vì QA=QB nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

              Vì QA=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

              Vì QB=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

              Vậy Q là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 77,78,79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

              Giải mục 1 trang 77, 78, 79 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: Ôn tập về số hữu tỉ

              Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, bao gồm định nghĩa, cách biểu diễn, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ. Bài tập này giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài tập tiếp theo.

              Bài 2: Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

              Bài 2 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong bài này có độ khó tăng dần, từ các phép tính đơn giản đến các phép tính phức tạp hơn. Học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính này để giải quyết các bài tập một cách chính xác.

              Bài 3: Bài tập vận dụng

              Bài 3 là một bài tập vận dụng, yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy và giải quyết vấn đề, đồng thời củng cố kiến thức đã học.

              Hướng dẫn giải chi tiết

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 77, 78, 79 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức:

              Bài 1: Giải bài 1.1, 1.2, 1.3,...

              Bài 1.1: (Nêu yêu cầu bài tập và giải thích chi tiết cách giải). Ví dụ: Bài 1.1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: a) Số hữu tỉ là số ...; b) Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau nếu ... Giải thích: a) Số hữu tỉ là số có thể được viết dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương. b) Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

              Bài 1.2: (Nêu yêu cầu bài tập và giải thích chi tiết cách giải).

              ...

              Bài 2: Giải bài 2.1, 2.2, 2.3,...

              Bài 2.1: (Nêu yêu cầu bài tập và giải thích chi tiết cách giải). Ví dụ: Bài 2.1 yêu cầu học sinh tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4. Giải thích: a) Để cộng hai phân số 1/2 và 1/3, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

              Bài 2.2: (Nêu yêu cầu bài tập và giải thích chi tiết cách giải).

              ...

              Bài 3: Giải bài 3.1, 3.2, 3.3,...

              Bài 3.1: (Nêu yêu cầu bài tập và giải thích chi tiết cách giải).

              ...

              Lưu ý khi giải bài tập

              • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
              • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.
              • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Tài liệu tham khảo

              Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và rèn luyện kỹ năng giải bài tập Toán 7:

              • Sách bài tập Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức.
              • Các trang web học toán online uy tín.
              • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7 trên YouTube.

              Kết luận

              Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 77, 78, 79 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7