Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 104, 105 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án đầy đủ và cách giải các bài tập trong mục, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy dễ hiểu.
Tượng Nữ thần Tự do ở Mĩ cao 151 ft 1 in (không kể bệ tượng).
Tượng Nữ thần Tự do ở Mĩ cao 151 ft 1 in (không kể bệ tượng).
(Theo nps.gov)
Hãy tính chiều cao của tượng Nữ thần Tự do theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Đổi 151 ft 1 in = 151 . 12 + 1 in = 1813 in.
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
Do đó 1813 in = 1813 . 0,0254 = 46,0502 m ≈ 46 m.
Vậy tượng Nữ thần Tự do cao xấp xỉ 46 m.
Dưới đây là một số thông tin về khối lượng của tượng Nữ thần Tự do.
Hãy đổi các thông tin khối lượng trên sang đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng đồng dùng trong bức tượng là: 60 000 . 0,45359237 = 27 215,5422 (kg).
Đổi 27 215,5422 kg = 27,2155422 tấn ≈ 27,22 tấn.
Khối lượng thép dùng trong bức tượng là: 250 000 . 0,45359237 = 113 398,0925 (kg).
Đổi 113 398,0925 kg = 113,3980925 tấn ≈ 113,4 tấn.
Tổng khối lượng bức tượng là: 450 000 . 0,45359237 = 204 116,5665 (kg).
Đổi 204 116,5665 kg = 204,1165665 tấn ≈ 204,12 tấn.
Dưới đây là một số thông số kĩ thuật của một dòng máy bay.
Hãy đổi các thông số kĩ thuật trên sang các đơn vị đo lường quen thuộc là mét (riêng tầm bay đổi sang kilômét) và kilôgam (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
1 nmi = 1 852 m = 1,852 km.
Chiều dài của máy bay là:
206 ft 1 in = 206 . 12 + 1 in = 2 473 in = 2 473 . 0,0254 m = 62,8142 m ≈ 63 m.
Sải cánh của máy bay là:
197 ft 3 in = 197 . 12 + 3 in = 2 367 in = 2367 . 0,0254 m = 60,1218 m ≈ 60 m.
Chiều cao của máy bay là:
55 ft 10 in = 55 . 12 + 10 in = 670 in = 670 . 0,0254 m = 17,018 m ≈ 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay là:
284 000 . 0,45359247 = 128 820,2625 kg ≈ 128 820 kg.
Khối lượng cất cánh tối đa của máy bay là:
560 000 . 0,45359247 = 254 011,7832 kg ≈ 254 012 kg.
Tầm bay của máy bay là:
7 635 . 1,852 = 14 140,02 km ≈ 14 140 km.
Độ cao bay vận hành của máy bay là:
43 000 ft = 43 000 . 12 in = 516 000 in = 516 000 . 0,0254 m = 13 106,4 m ≈ 13 106 m.
Tượng Nữ thần Tự do ở Mĩ cao 151 ft 1 in (không kể bệ tượng).
(Theo nps.gov)
Hãy tính chiều cao của tượng Nữ thần Tự do theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Đổi 151 ft 1 in = 151 . 12 + 1 in = 1813 in.
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
Do đó 1813 in = 1813 . 0,0254 = 46,0502 m ≈ 46 m.
Vậy tượng Nữ thần Tự do cao xấp xỉ 46 m.
Dưới đây là một số thông tin về khối lượng của tượng Nữ thần Tự do.
Hãy đổi các thông tin khối lượng trên sang đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng đồng dùng trong bức tượng là: 60 000 . 0,45359237 = 27 215,5422 (kg).
Đổi 27 215,5422 kg = 27,2155422 tấn ≈ 27,22 tấn.
Khối lượng thép dùng trong bức tượng là: 250 000 . 0,45359237 = 113 398,0925 (kg).
Đổi 113 398,0925 kg = 113,3980925 tấn ≈ 113,4 tấn.
Tổng khối lượng bức tượng là: 450 000 . 0,45359237 = 204 116,5665 (kg).
Đổi 204 116,5665 kg = 204,1165665 tấn ≈ 204,12 tấn.
Dưới đây là một số thông số kĩ thuật của một dòng máy bay.
Hãy đổi các thông số kĩ thuật trên sang các đơn vị đo lường quen thuộc là mét (riêng tầm bay đổi sang kilômét) và kilôgam (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
1 nmi = 1 852 m = 1,852 km.
Chiều dài của máy bay là:
206 ft 1 in = 206 . 12 + 1 in = 2 473 in = 2 473 . 0,0254 m = 62,8142 m ≈ 63 m.
Sải cánh của máy bay là:
197 ft 3 in = 197 . 12 + 3 in = 2 367 in = 2367 . 0,0254 m = 60,1218 m ≈ 60 m.
Chiều cao của máy bay là:
55 ft 10 in = 55 . 12 + 10 in = 670 in = 670 . 0,0254 m = 17,018 m ≈ 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay là:
284 000 . 0,45359247 = 128 820,2625 kg ≈ 128 820 kg.
Khối lượng cất cánh tối đa của máy bay là:
560 000 . 0,45359247 = 254 011,7832 kg ≈ 254 012 kg.
Tầm bay của máy bay là:
7 635 . 1,852 = 14 140,02 km ≈ 14 140 km.
Độ cao bay vận hành của máy bay là:
43 000 ft = 43 000 . 12 in = 516 000 in = 516 000 . 0,0254 m = 13 106,4 m ≈ 13 106 m.
Mục 1 trang 104, 105 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số hữu tỉ. Đồng thời, mục này cũng giới thiệu một số bài tập ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của toán học trong cuộc sống.
Để giải các bài tập trong Mục 1 trang 104, 105 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ. Ngoài ra, các em cũng cần rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách làm nhiều bài tập khác nhau.
Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 104, 105 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2:
a) 1/2 + 1/3 = ?
Giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
b) 2/5 - 1/4 = ?
Giải: 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
a) x + 1/2 = 3/4
Giải: x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4
b) x - 2/3 = 1/6
Giải: x = 1/6 + 2/3 = 1/6 + 4/6 = 5/6
Một cửa hàng có 20 kg gạo. Người ta đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải: Số gạo đã bán là: 20 * (1/4) = 5 kg
Số gạo còn lại là: 20 - 5 = 15 kg
Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý đến quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán. Ngoài ra, các em cũng cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn và hợp lý.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Mục 1 trang 104, 105 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!