Chào mừng bạn đến với bài giải Bài 13 trang 58 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ bạn trên con đường chinh phục môn Toán.
Một cái tháp có 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp có diện tích là (12,,288,,{m^2}). Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông.
Đề bài
Một cái tháp có 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp có diện tích là \(12\,\,288\,\,{m^2}\). Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào công thức số hạng tổng quát để tính diện tích mặt tháp
Lời giải chi tiết
Diện tích mặt đáy tháp là \(u_1 = 12 288 (m^2)\).
Diện tích mặt sàn tầng 2 là: \(u_2 = 12 288. \frac{1}{2} = 6 144 (m^2)\).
...
Gọi diện tích mặt sàn tầng n là \(u_n\) với n ∈ ℕ*.
Dãy \((u_n)\) lập thành một cấp số nhân là \(u_1 = 12 288\) và công bội q = \(\frac{1}{2}\), có số hạng tổng quát là: \(u_n = 12 288.(\frac{1}{2})^{n−1}\).
Diện tích mặt tháp trên cùng chính là mặt tháp thứ 11 nên ta có:
\(u_{11} = 12 288.(\frac{1}{2})^{11−1} = 12 (m^2)\).
Bài 13 trang 58 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 13 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài.
(Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b và 2a.)
Giải:
a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)
2a = (2 * 1; 2 * 2) = (2; 4)
(Ví dụ: Chứng minh rằng nếu a = b thì a - b = 0.)
Giải:
Nếu a = b thì a - b = a - a = 0 (theo tính chất của phép trừ vectơ).
(Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.)
Giải:
AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Ngoài ra, bạn nên luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Để học tập hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng bài giải Bài 13 trang 58 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều trên giaitoan.edu.vn sẽ giúp bạn học tập tốt hơn. Chúc bạn thành công!
Dạng bài | Phương pháp giải |
---|---|
Tính toán vectơ | Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ. |
Chứng minh đẳng thức vectơ | Biến đổi đẳng thức về dạng đơn giản, sử dụng các tính chất của vectơ. |
Tìm tọa độ vectơ | Sử dụng công thức tính tọa độ vectơ khi biết tọa độ các điểm. |