Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 11 tập 2, tập trung vào các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

a) Tìm x trong mỗi trường hợp sau: ({3^x} = 9;,{3^x} = frac{1}{9})

HĐ 1

    a) Tìm x trong mỗi trường hợp sau: \({3^x} = 9;\,{3^x} = \frac{1}{9}\)

    b) Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn: \({3^x} = 5\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất lũy thừa để tìm x

    Lời giải chi tiết:

    a) \({3^x} = 9 \Leftrightarrow {3^x} = {3^2} \Leftrightarrow x = 2\)

    \({3^x} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow {3^x} = {3^{ - 2}} \Leftrightarrow x = - 2\)

    b) Có 1 số thực x thỏa mãn: \({3^x} = 5\)

    LT 1

      Tính

      a) \({\log _3}81\)

      b) \({\log _{10}}\frac{1}{{100}}\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức vừa học để xác đinh

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\log _3}81 = {\log _3}{3^4} = 4\)

      b) \({\log _{10}}\frac{1}{{100}} = {\log _{10}}{10^{ - 2}} = - 2\)

      HĐ 2

        Cho \(a > 0;a \ne 1\). Tình:

        a) \({\log _a}1\)

        b) \({\log _a}a\)

        c) \({\log _a}{a^c}\)

        d) \({a^{{{\log }_a}b}}\,\,\,(b > 0)\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định nghĩa để tính

        Lời giải chi tiết:

        a) \({\log _a}1 = c \Leftrightarrow {a^c} = 1 \Leftrightarrow c = 0 \Rightarrow {\log _a}1 = 0\)

        b) \({\log _a}a = c \Leftrightarrow {a^c} = a \Leftrightarrow c = 1 \Rightarrow {\log _a}a = 1\)

        c) \({\log _a}{a^c} = b \Leftrightarrow {a^b} = {a^c} \Leftrightarrow b = c \Rightarrow {\log _a}{a^c} = c\)

        d) \({a^{{{\log }_a}b}} = c \Leftrightarrow {\log _a}b = {\log _a}c \Leftrightarrow b = c \Rightarrow {a^{{{\log }_a}b}} = b\)

        LT 2

          Tính

          a) \({\log _4}\sqrt[5]{{16}}\)

          b) \({36^{{{\log }_6}8}}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức vừa học để xác định

          Lời giải chi tiết:

          a) \({\log _4}\sqrt[5]{{16}} = {\log _4}\sqrt[5]{{{4^2}}} = {\log _4}{4^{\frac{2}{5}}} = \frac{2}{5}\)

          b) \({36^{{{\log }_6}8}} = {6^{2{{\log }_6}8}} = {6^{{{\log }_6}{8^2}}} = {8^2} = 64\)

          LT 3

            Giải bài toán được nêu ở phần mở đầu:

            Chỉ số hay độ pH của một dung dịch được tính theo công thức: \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right]\) với \(\left[ {{H^ + }} \right]\) là nồng độ ion hydrogen. Người ta đo được nồng độ ion hydrogen của một cốc nước cam là \({10^{ - 4}}\), nước dừa là \({10^{ - 5}}\) (nồng độ tính bằng mol \({L^{ - 1}}\)).

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức vừa học 

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] = - \log {10^{ - 4}} = 4\)

            \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] = - \log {10^{ - 5}} = 5\)

            Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm của hàm số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức đạo hàm cơ bản, quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1

            1. Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
              • a) y = x^3 - 2x^2 + 5x - 1
              • b) y = (x^2 + 1)(x - 3)
              • c) y = (2x + 1)/(x - 2)
            2. Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1)
            3. Bài 3: Cho hàm số f(x) = x^4 - 4x^3 + 6x^2 - 4x + 1. Tính f'(x) và tìm các điểm cực trị của hàm số.
            4. Bài 4: Một vật chuyển động theo phương trình s(t) = t^3 - 3t^2 + 2t, trong đó s(t) là quãng đường đi được sau thời gian t. Tính vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 2.

            Phương pháp giải các bài tập về đạo hàm

            Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của x^n, sin(x), cos(x), tan(x), e^x, ln(x),...
            • Quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, đạo hàm hợp.
            • Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, giải các bài toán về vận tốc và gia tốc.

            Lời giải chi tiết bài tập 1

            a) y = x^3 - 2x^2 + 5x - 1

            y' = 3x^2 - 4x + 5

            b) y = (x^2 + 1)(x - 3)

            y' = (2x)(x - 3) + (x^2 + 1)(1) = 2x^2 - 6x + x^2 + 1 = 3x^2 - 6x + 1

            c) y = (2x + 1)/(x - 2)

            y' = (2(x - 2) - (2x + 1)(1))/(x - 2)^2 = (2x - 4 - 2x - 1)/(x - 2)^2 = -5/(x - 2)^2

            Lời giải chi tiết bài tập 2

            y = sin(2x + 1)

            y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

            Lời giải chi tiết bài tập 3

            f(x) = x^4 - 4x^3 + 6x^2 - 4x + 1

            f'(x) = 4x^3 - 12x^2 + 12x - 4 = 4(x^3 - 3x^2 + 3x - 1) = 4(x - 1)^3

            f'(x) = 0 khi x = 1

            Xét dấu f'(x):

            • x < 1: f'(x) < 0 (hàm số nghịch biến)
            • x > 1: f'(x) > 0 (hàm số đồng biến)

            Vậy hàm số có điểm cực tiểu tại x = 1, giá trị cực tiểu là f(1) = 1 - 4 + 6 - 4 + 1 = 0

            Lời giải chi tiết bài tập 4

            s(t) = t^3 - 3t^2 + 2t

            v(t) = s'(t) = 3t^2 - 6t + 2

            a(t) = v'(t) = 6t - 6

            Tại t = 2:

            v(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 2 = 12 - 12 + 2 = 2

            a(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6

            Kết luận

            Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về nội dung bài học và tự tin giải quyết các bài tập về đạo hàm. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11