Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều: Giải pháp học Toán hiệu quả

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này được thiết kế để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học và tự tin giải các bài tập liên quan.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các giải pháp học Toán online chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Cho (tan left( {a + b} right) = 3,,tan left( {a - b} right) = 2). Tính: (tan 2a,,,tan 2b)

Đề bài

Cho \(\tan \left( {a + b} \right) = 3,\,\tan \left( {a - b} \right) = 2\).

Tính: \(\tan 2a,\,\,\tan 2b\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều 1

Dựa vào công thức cộng và công thức nhân đôi để tính:

\(\tan (x+y) = \frac{\tan x + \tan y}{{1 - \tan x.\tan y}}\)

\(\tan (x-y) = \frac{{\tan x - y}}{{1 + \tan x.\tan y}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}2a = \left( {a + b} \right) + \left( {a - b} \right) \Rightarrow \tan 2a = \tan \left[ {\left( {a + b} \right) + \left( {a - b} \right)} \right]\\2b = \left( {a + b} \right) - \left( {a - b} \right) \Rightarrow \tan 2b = \tan \left[ {\left( {a + b} \right) - \left( {a - b} \right)} \right]\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\tan \left[ {\left( {a + b} \right) + \left( {a - b} \right)} \right] = \frac{{\tan \left( {a + b} \right) + \tan \left( {a - b} \right)}}{{1 - \tan \left( {a + b} \right).\tan \left( {a - b} \right)}} = \frac{{3 + 2}}{{1 - 3.2}} = - 1\\\tan \left[ {\left( {a + b} \right) - \left( {a - b} \right)} \right] = \frac{{\tan \left( {a + b} \right) - \tan \left( {a - b} \right)}}{{1 + \tan \left( {a + b} \right).\tan \left( {a - b} \right)}} = \frac{{3 - 2}}{{1 + 3.2}} = \frac{1}{7}\end{array}\)

Vậy \(\tan 2a = - 1,\,\,\,\tan 2b = \frac{1}{7}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 11 tập 1, tập trung vào việc ôn tập về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị và giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai.

Nội dung chính của Bài 3 trang 20

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tìm đỉnh, trục đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ của đồ thị hàm số.
  • Giải các phương trình và bất phương trình bậc hai.
  • Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải các bài toán thực tế.

Giải chi tiết Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải Bài 3 trang 20, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi:

Câu a:

Đề bài: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3.

Giải:

Hàm số y = 2x2 - 5x + 3 có:

  • a = 2
  • b = -5
  • c = 3

Câu b:

Đề bài: Tìm đỉnh và trục đối xứng của đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 1.

Giải:

Hàm số y = x2 - 4x + 1 có:

  • x đỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
  • y đỉnh = (2)2 - 4(2) + 1 = -3

Vậy, đỉnh của đồ thị hàm số là (2; -3) và trục đối xứng là x = 2.

Câu c:

Đề bài: Giải phương trình 3x2 + 7x - 2 = 0.

Giải:

Phương trình 3x2 + 7x - 2 = 0 có:

  • Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 3 * (-2) = 49 + 24 = 73
  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + √73) / (2 * 3) = (-7 + √73) / 6
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - √73) / (2 * 3) = (-7 - √73) / 6

Vậy, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = (-7 + √73) / 6 và x2 = (-7 - √73) / 6.

Mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai có dạng tổng quát là y = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Đồ thị của hàm số bậc hai là một parabol.

Các yếu tố quan trọng của hàm số bậc hai bao gồm:

  • Hệ số a: Xác định chiều mở của parabol (a > 0: mở lên, a < 0: mở xuống).
  • Đỉnh: Điểm thấp nhất (a > 0) hoặc cao nhất (a < 0) của parabol.
  • Trục đối xứng: Đường thẳng đi qua đỉnh và chia parabol thành hai phần đối xứng.
  • Giao điểm với trục hoành: Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0.
  • Giao điểm với trục tung: Điểm có tọa độ (0; c).

Lời khuyên khi học Bài 3 trang 20

Để học tốt Bài 3 trang 20, các em nên:

  1. Nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai.
  2. Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
  4. Tham khảo các tài liệu tham khảo và bài giảng online.

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11