Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải tích chi tiết

Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Cánh Diều, tập trung vào việc ôn tập về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình chóp (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình chữ nhật, mặt phẳng (left( {SAB} right)) vuông góc với mặt đáy

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt đáy, tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(S\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Chứng minh rằng:

a) \(SM \bot \left( {ABCD} \right)\);

b) \(AD \bot \left( {SAB} \right)\);

c) \(\left( {SAD} \right) \bot \left( {SBC} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

‒ Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.

‒ Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Lời giải chi tiết

Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 2

a, Tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(S\), có \(M\) là trung điểm của \(AB\)

\(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow SM \bot AB\\\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\end{array} \right\} \Rightarrow SM \bot \left( {ABCD} \right)\)

b) \(ABCD\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow AB \bot AD\) (1)

Lại có \(SM \bot (ABCD) \Rightarrow SM \bot AD\) (2)

Mà \(SM,AB \subset (SAB)\) (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(AD \bot (SAB)\).

c) \(AD \bot (SAB) \Rightarrow AD \bot SB\) (1)

Tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(S\) nên \(SA \bot SB\) (2)

Mà \(SA,AD \subset (SAD)\) (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(SB \bot (SAD)\).

Có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{SB \bot (SAD)}\\{SB \subset (SBC)}\end{array}} \right.\) suy ra \((SBC) \bot (SAD)\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Phần 1: Nội dung bài tập

Bài 5 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Tính đạo hàm của các hàm số đã cho.
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Xác định các điểm không xác định của hàm số.
  • Giải các phương trình và bất phương trình liên quan đến đạo hàm.

Phần 2: Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm.
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc hàm hợp).
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit).

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập:

Câu a:

Hàm số: f(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 1

Đạo hàm: f'(x) = 3x^2 + 4x - 5

Câu b:

Hàm số: g(x) = sin(2x) + cos(x)

Đạo hàm: g'(x) = 2cos(2x) - sin(x)

Câu c:

Hàm số: h(x) = e^x + ln(x)

Đạo hàm: h'(x) = e^x + 1/x

Phần 3: Hướng dẫn giải bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp.
  3. Thực hiện các phép tính để tìm ra đạo hàm của hàm số.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán.

Phần 5: Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.

Hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Chúc các em học tập tốt!

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 1f'(x) = 3x^2 + 4x - 5
g(x) = sin(2x) + cos(x)g'(x) = 2cos(2x) - sin(x)
h(x) = e^x + ln(x)h'(x) = e^x + 1/x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11