Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu, logic, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) với ({u_n} = 1 + frac{1}{n}). Khẳng định ({u_n} le 2) với mọi (n in {mathbb{N}^*}) có đúng không?

HĐ 5

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 1 + \frac{1}{n}\). Khẳng định \({u_n} \le 2\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\) có đúng không?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức đã học để chứng minh

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}{u_n} \le 2 \Leftrightarrow 1 + \frac{1}{n} \le 2\\ \Leftrightarrow \frac{{n + 1}}{n} - 2 \le 0\\ \Leftrightarrow \frac{{n + 1 - 2n}}{n} \le 0\\ \Leftrightarrow \frac{{ - n + 1}}{n} \le 0\\Do\,\,\,\,n \in {\mathbb{N}^*}\end{array}\)

    Khẳng định trên là đúng

    LT - VD 5

      Chứng minh rằng dãy số \((u_n)\) với \(u_n = \frac{n^2+1}{2n^2+4}\) là bị chặn.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức về dãy số bị chặn để chứng minh.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(u_n = \frac{n^2+1}{2n^2+4} < \frac{1}{2}.\frac{n^2+1}{n^2+2} < \frac{1}{2}.(1- \frac{1}{n^2+2}) < \frac{1}{2}\).

      Ta lại có: \(u_n = \frac{n^2+1}{2n^2+4} > 0\)

      Do đó \(0 < u_n < \frac{1}{2}\).

      Vì vậy dãy số \((u_n)\) bị chặn.

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

      Mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số và các phương pháp giải bài tập liên quan.

      Nội dung chính của mục 4 trang 47

      Mục 4 tập trung vào việc xét dấu và ứng dụng của tam thức bậc hai. Cụ thể, học sinh sẽ được học về:

      • Xét dấu tam thức bậc hai: Xác định dấu của tam thức bậc hai dựa vào dấu của hệ số a và biệt thức Δ.
      • Giải bất phương trình bậc hai: Sử dụng xét dấu tam thức bậc hai để giải các bất phương trình bậc hai.
      • Ứng dụng của tam thức bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tam thức bậc hai.

      Bài tập trong mục 4 trang 47

      Mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

      • Xác định dấu của tam thức bậc hai.
      • Giải các bất phương trình bậc hai.
      • Tìm tập nghiệm của bất phương trình.
      • Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Bài 1: Xét dấu tam thức bậc hai

      Để xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c, ta thực hiện các bước sau:

      1. Tính biệt thức Δ = b2 - 4ac.
      2. Xác định dấu của a.
      3. Nếu Δ > 0: Tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. Khi đó, f(x) cùng dấu với a khi x < x1 hoặc x > x2, và f(x) trái dấu với a khi x1 < x < x2.
      4. Nếu Δ = 0: Tam thức f(x) có nghiệm kép x0. Khi đó, f(x) cùng dấu với a khi x ≠ x0 và f(x) = 0 khi x = x0.
      5. Nếu Δ < 0: Tam thức f(x) không có nghiệm thực. Khi đó, f(x) luôn cùng dấu với a.

      Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai

      Để giải bất phương trình bậc hai ax2 + bx + c > 0 (hoặc ax2 + bx + c < 0), ta thực hiện các bước sau:

      1. Tính biệt thức Δ = b2 - 4ac.
      2. Xác định dấu của a.
      3. Xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c.
      4. Dựa vào dấu của tam thức bậc hai và dấu của bất phương trình, xác định tập nghiệm.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Xét dấu tam thức bậc hai f(x) = 2x2 - 5x + 2.

      Ta có Δ = (-5)2 - 4(2)(2) = 25 - 16 = 9 > 0. a = 2 > 0. Vậy, f(x) > 0 khi x < 1 hoặc x > 2, và f(x) < 0 khi 1 < x < 2.

      Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x2 - 7x + 4 > 0.

      Ta có Δ = (-7)2 - 4(3)(4) = 49 - 48 = 1 > 0. a = 3 > 0. Vậy, bất phương trình có nghiệm khi x < 1 hoặc x > 4/3.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11