Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 16 và 17 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học.

Cho tam giác MNP có đường cao PQ (Hình 17).

HĐ 1

    a) Cho \(a = \frac{\pi}{6}, b = \frac{\pi}{3}\). Hãy tính sina, cosa, sinb, cosb và sin(a + b). Từ đó rút ra đẳng thức sin(a + b) = sina cosb + cosa sinb (*).

    b) Tính sin(a – b) bằng cách biến đổi sin(a – b) = sin[a + (‒b)] và sử dụng công thức (*).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào công thức sin, cos đã học để xác định

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(a = \frac{\pi}{6}\) ta có \(sin a = sin\frac{\pi}{6} =\frac{1}{2}\); \(cos a = cos\frac{\pi}{6} =\frac{\sqrt 3}{2}\)

    Với \( b = \frac{\pi}{3}\) ta có \(sin b = sin\frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt 3}{2}\); \(cosb = cos\frac{\pi}{3} = \frac{1}{2}\)

    Ta có \(sin(a+b) = sin(\frac{\pi}{6}+\frac{\pi}{3})=sin \frac{\pi}{2}=1\)

    \( sinacosb + cosasinb = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}+\frac{\sqrt 3}{2}.\frac{\sqrt 3}{2}=\frac{1}{4}+\frac{3}{4}=1\)

    Do đó sin(a+b) = sina.cosb +cosa.sinb (vì cùng bằng 1)

    b) Ta có sin(a – b) = sin[a + (‒b)]

    = sina cos(‒b) + cosa sin(‒b)

    = sina cosb + cosa (‒sinb)

    = sina cosb ‒ cosa sinb

    LT - VD 1

      Tính \(\sin \frac{\pi }{{12}}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức cộng đối với sin

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng công thức cộng, ta có:

      \(\begin{array}{l}\sin \frac{\pi }{{12}} = \sin \left( {\frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}.\cos \frac{\pi }{6} - \cos \frac{\pi }{4}.\sin \frac{\pi }{6}\\ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

      HĐ 2

        a) Tính \(\cos \left( {a + b} \right)\) bằng cách biến đổi \(\cos \left( {a + b} \right) = \sin \left[ {\frac{\pi }{2} - \left( {a + b} \right)} \right] = \sin \left[ {\left( {\frac{\pi }{2} - a} \right) - b} \right]\) và sử dụng công thức cộng đối với sin

        b) Tính \(\cos \left( {a - b} \right)\) bằng cách biến đổi \(\cos \left( {a - b} \right) = \cos \left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]\) và sử dụng công thức \(\cos \left( {a + b} \right)\) có được ở câu a

        Phương pháp giải:

        Dựa vào công thức cộng sin đã chứng minh ở bên trên để tính

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\cos \left( {a + b} \right) = \sin \left[ {\left( {\frac{\pi }{2} - a} \right) - b} \right] = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right).\cos b - \cos \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right).\sin b = \cos a.\cos b - \sin a.\sin b\)

        b) \(\cos \left( {a - b} \right) = \cos \left[ {a + \left( { - b} \right)} \right] = \cos a.\cos \left( { - b} \right) - \sin a.\sin \left( { - b} \right) = \sin a.\sin b + \cos a.\cos b\)

        LT - VD 2

          Tính \(\cos {15^ \circ }\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức cộng dối với cosin

          Lời giải chi tiết:

          Áp dụng công thức cộng, ta có:

          \(\begin{array}{l}\cos {15^ \circ } = \cos ({45^ \circ } - {30^ \circ }) = \cos {45^ \circ }\cos {30^ \circ } + \sin {45^ \circ }\sin {30^ \circ }\\ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

          HĐ 3

            a) Sử dụng công thức cộng đối với sin và côsin, hãy tính \(\tan \left( {a + b} \right)\) theo tan a và tan b khi các biểu thức đều có nghĩa

            b) Khi các biểu thức đều có nghĩa, hãy tính \(\tan \left( {a - b} \right)\) bằng cách biến đổi \(\tan \left( {a - b} \right) = \tan \left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]\) và sử dụng công thức \(\tan \left( {a + b} \right)\) có được ở câu a.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức cộng sin, cos đã chứng minh ở bên trên để tính

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\sin \left( {a + b} \right)}}{{\cos \left( {a + b} \right)}} = \frac{{\sin a.\cos b + \cos a.\sin b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}\)

            \(\begin{array}{l} = \frac{{\sin a.\cos b + \cos a.\cos b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}} = \frac{{\sin a.\cos b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}} + \frac{{\cos a.\sin b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}\\ = \frac{{\frac{{\sin a.\cos b}}{{\cos a.\cos b}}}}{{\frac{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}{{\cos a.\cos b}}}} + \frac{{\frac{{\cos a.\sin b}}{{\cos a.\cos b}}}}{{\frac{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}{{\cos a.\cos b}}}} = \frac{{\tan a}}{{1 - \tan a.\tan b}} + \frac{{\tan b}}{{1 - \tan a.\tan b}}\\ = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a.\tan b}}\end{array}\)

            \( \Rightarrow \tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a.\tan b}}\)

            b)

            \(\tan \left( {a - b} \right) = \tan \left( {a + \left( { - b} \right)} \right) = \frac{{\tan a + \tan \left( { - b} \right)}}{{1 - \tan a.\tan \left( { - b} \right)}} = \frac{{\tan a - \tan b}}{{1 + \tan a.\tan b}}\)

            LT - VD 3

              Tính \(\tan {165^ \circ }\)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng công thức cộng đối với tang

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}\tan {165^ \circ } = \tan ({105^ \circ } + {60^ \circ }) = \frac{{\tan {{105}^ \circ } + \tan {{60}^ \circ }}}{{1 - \tan {{105}^ \circ }.\tan {{60}^ \circ }}}\\ = \frac{{ - 2 - \sqrt 3 + \sqrt 3 }}{{1 - ( - 2 - \sqrt 3 ).\sqrt 3 }} = - 2 + \sqrt 3 \end{array}\)

              Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số. Các bài tập trong trang 16 và 17 SGK yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

              Nội dung chính của Mục 1

              • Ôn tập về hàm số: Khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
              • Đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số, xác định các yếu tố của đồ thị (điểm cực trị, điểm uốn, tiệm cận).
              • Ứng dụng của hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.

              Giải chi tiết các bài tập trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều:

              Bài 1: (Trang 16)

              Nội dung bài tập: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hãy xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số.

              Lời giải:

              1. Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị x mà hàm số có nghĩa. Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số xác định trên khoảng (-∞, ∞).
              2. Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị y mà hàm số đạt được. Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số đạt được tất cả các giá trị từ -2 đến 3.

              Bài 2: (Trang 16)

              Nội dung bài tập: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x2.

              Lời giải:

              Hàm số y = x2 là hàm số bậc hai. Đạo hàm của hàm số là y' = 2x. Hàm số đồng biến trên khoảng (0, ∞) và nghịch biến trên khoảng (-∞, 0).

              Giải chi tiết các bài tập trang 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều:

              Bài 3: (Trang 17)

              Nội dung bài tập: Tìm điểm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

              Lời giải:

              Đạo hàm của hàm số là y' = 3x2 - 6x. Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 và x = 2. Xét dấu đạo hàm, ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

              Bài 4: (Trang 17)

              Nội dung bài tập: Vẽ đồ thị hàm số y = |x|.

              Lời giải:

              Hàm số y = |x| được định nghĩa là:

              • y = x khi x ≥ 0
              • y = -x khi x < 0

              Đồ thị hàm số là hai đoạn thẳng hợp lại, tạo thành hình chữ V.

              Mẹo giải nhanh các bài tập về hàm số

              Để giải nhanh các bài tập về hàm số, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

              • Sử dụng đạo hàm: Đạo hàm là công cụ mạnh mẽ để xác định tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
              • Phân tích đồ thị: Đồ thị hàm số cung cấp nhiều thông tin quan trọng về hàm số.
              • Vận dụng các kiến thức đã học: Các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, đạo hàm cần được vận dụng linh hoạt để giải quyết các bài toán.

              Kết luận

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11