Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải tích chi tiết

Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Cánh Diều, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến giới hạn của hàm số. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về khái niệm giới hạn, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tính các giới hạn sau: a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 3} \left( {4{x^2} - 5x + 6} \right)\); b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} - 5x + 2}}{{x - 2}}\); c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{\sqrt x - 2}}{{{x^2} - 16}}\).

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 3} \left( {4{x^2} - 5x + 6} \right)\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} - 5x + 2}}{{x - 2}}\);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{\sqrt x - 2}}{{{x^2} - 16}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

Sử dụng định lí về phép toán trên giới hạn hữu hạn của hàm số

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} x = {x_0};\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} c = c\)

Đối với câu b,c (dạng \(\frac{0}{0}\)): phân tích đa thức thành nhân tử để triệt tiêu giới hạn dạng \(\frac{0}{0}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 3} \left( {4{x^2} - 5x + 6} \right) = 4.{\left( { - 3} \right)^2} - 5.\left( { - 3} \right) + 6 = 57\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} - 5x + 2}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {2x - 1} \right)}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {2x - 1} \right) = 2.2 - 1 = 3\)

c) \(\begin{array}{c}\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{\sqrt x - 2}}{{{x^2} - 16}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{\sqrt x - 2}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{1}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}\\ = \frac{1}{{\left( {\sqrt 4 + 2} \right)\left( {4 + 4} \right)}} = \frac{1}{{32}}\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều yêu cầu học sinh tính giới hạn của các hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn đã học.

Phần a: Tính limx→2 (x2 - 3x + 2) / (x - 2)

Để tính giới hạn này, ta có thể phân tích tử thức thành nhân tử:

x2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2)

Do đó:

limx→2 (x2 - 3x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x - 1)(x - 2) / (x - 2) = limx→2 (x - 1)

Thay x = 2 vào biểu thức, ta được:

limx→2 (x - 1) = 2 - 1 = 1

Vậy, limx→2 (x2 - 3x + 2) / (x - 2) = 1

Phần b: Tính limx→3 (x2 - 9) / (x - 3)

Tương tự như phần a, ta phân tích tử thức:

x2 - 9 = (x - 3)(x + 3)

Do đó:

limx→3 (x2 - 9) / (x - 3) = limx→3 (x - 3)(x + 3) / (x - 3) = limx→3 (x + 3)

Thay x = 3 vào biểu thức, ta được:

limx→3 (x + 3) = 3 + 3 = 6

Vậy, limx→3 (x2 - 9) / (x - 3) = 6

Phần c: Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)

Ta phân tích tử thức bằng công thức hiệu hai lập phương:

x3 - 1 = (x - 1)(x2 + x + 1)

Do đó:

limx→1 (x3 - 1) / (x - 1) = limx→1 (x - 1)(x2 + x + 1) / (x - 1) = limx→1 (x2 + x + 1)

Thay x = 1 vào biểu thức, ta được:

limx→1 (x2 + x + 1) = 12 + 1 + 1 = 3

Vậy, limx→1 (x3 - 1) / (x - 1) = 3

Phần d: Tính limx→0 (√x + 1 - 1) / x

Để tính giới hạn này, ta sử dụng phương pháp nhân liên hợp:

limx→0 (√x + 1 - 1) / x = limx→0 (√x + 1 - 1) / x * ((√x + 1) + 1) / ((√x + 1) + 1)

= limx→0 (x + 1 - 1) / (x * (√x + 1 + 1)) = limx→0 x / (x * (√x + 2))

= limx→0 1 / (√x + 2)

Thay x = 0 vào biểu thức, ta được:

limx→0 1 / (√x + 2) = 1 / (√0 + 2) = 1/2

Vậy, limx→0 (√x + 1 - 1) / x = 1/2

Kết luận

Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn hàm số. Việc nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp tính giới hạn là rất cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11