Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải bài tập Toán 11 tập 1 Cánh Diều - Mục 2 và 3

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúng tôi tập trung vào việc giải quyết các bài tập trong Mục 2 và Mục 3, trang 9 đến trang 15, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những lời giải dễ hiểu, logic và đầy đủ.

Hoạt động 6: a) Trong mặt phẳng tọa độ ( định hướng) Oxy, hãy vẽ đường tròn tâm O với bán kính bằng 1.

HĐ6

    a) Trong mặt phẳng tọa độ (định hướng) Oxy, hãy vẽ đường tròn tâm O và bán kính bằng 1

    b) Hãy nêu chiều dương, chiều âm trên đường tròn tâm O với bán kính bằng 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thực đã học về trục tọa độ và kiến thức học ở phần trên để xác vẽ hình

    Lời giải chi tiết:

    a) b)

    Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    LT-VD6

      Xác định điểm N trên đường tròn lượng giác sao cho \(\left( {OA,ON} \right) = - \frac{\pi }{3}\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thực đã học về trục tọa độ và kiến thức học ở phần trên để xác vẽ 

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      HĐ7

        a) Xác định điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho \(\left( {OA,OM} \right) = 60^\circ \)

        b) So sánh hoành độ của điểm M với \(\cos 60^\circ \); tung độ của điểm M với \(\sin 60^\circ \)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách xác định góc bên trên để xác định

        Lời giải chi tiết:

        a) Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        b) \(\cos 60^\circ \) bằng hoành độ của điểm M

        \(\sin 60^\circ \) bằng tung độ của điểm M

        LT-VD7

          Tìm giác trị lượng giác của góc lượng giác \(\beta = - \frac{\pi }{4}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức đã học để tính

          Lời giải chi tiết:

          \(\sin \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{{\sqrt 2 }}{2};\,\,\cos \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\,\,\tan \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{1}{2};\,\,\cot \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = - 2\)

          HĐ8

            Xét dấu các giá trị lượng giác của góc lượng giác \(\alpha = - 30^\circ \)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào sin, cos, tan, cot đã học ở lớp dưới để xác định

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}\cos \left( { - 30^\circ } \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} > 0\\\sin \left( { - 30^\circ } \right) = - \frac{1}{2} < 0\\\tan \left( { - 30^\circ } \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{3} < 0\\\cot \left( { - 30^\circ } \right) = - \sqrt 3 < 0\end{array}\)

            LT-VD8

              Xét dấu các giá trị lượng giác của góc lượng giác \(\alpha = \frac{{5\pi }}{6}\)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào bảng xét dấu sau:

              Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

              Lời giải chi tiết:

              Do \(\frac{\pi }{2} < \frac{{5\pi }}{6} < \pi \) nên

              \(\begin{array}{l}\cos \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) < 0\\\sin \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) > 0\\\tan \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) < 0\\\cot \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) < 0\end{array}\)

              HĐ9

                Cho góc lượng giác \(\alpha \). So sánh

                a) \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha \,\,\) và 1

                b) \(\tan \alpha .\cot \alpha \,\,\) và 1 với \(\cos \alpha \ne 0;\sin \alpha \ne 0\)

                c) \(1 + {\tan ^2}\alpha \,\,\) và \(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) với \(\cos \alpha \ne 0\)

                d) \(1 + {\cot ^2}\alpha \,\) và \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) với \(\sin \alpha \ne 0\)

                Phương pháp giải:

                Dựa vào kiến thức của phần phía trên và kiến thức lớp 9 để so sánh

                Lời giải chi tiết:

                a) \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\)

                b) \(\tan \alpha .\cot \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = 1\)

                c) \(\frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = {\tan ^2}\alpha + 1\)

                d) \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = 1 + {\cot ^2}\alpha \)

                LT-VD9

                  Cho góc lượng giác \(\alpha \)sao cho \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\) và \(\sin \alpha = - \frac{4}{5}\). Tìm \(\cos \alpha \)

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng công thức lượng giác \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\)

                  Lời giải chi tiết:

                  Vì \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\) nên \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( { - \frac{4}{5}} \right)^2} = \frac{9}{{25}}\)

                  Do \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\) nên \(\cos \alpha < 0\). Suy ra \(\cos \alpha = - \frac{3}{5}\)

                  HĐ10

                    Tìm các giá trị lượng giác của góc lượng giác \(\alpha = 45^\circ \)

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào các kiến thức đã học để tính

                    Lời giải chi tiết:

                    \(\sin \left( {45^\circ } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\,\,\cos \left( {45^\circ } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\,\,\tan \left( {45^\circ } \right) = \frac{1}{2};\,\,\cot \left( {45^\circ } \right) = 2\)

                    LT-VD10

                      Tính giá trị của biểu thức:

                      \(Q = {\tan ^2}\frac{\pi }{3} + {\sin ^2}\frac{\pi }{4} + \cot \frac{\pi }{4} + \cos \frac{\pi }{2}\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dựng bảng lượng giác của các góc đặc biệt

                      Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có

                      \(\begin{array}{l}Q = {\tan ^2}\frac{\pi }{3} + {\sin ^2}\frac{\pi }{4} + \cot \frac{\pi }{4} + \cos \frac{\pi }{2}\\\,\,\,\,\, = \,{\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + 1 + 0 = \frac{7}{2}\end{array}\)

                      HĐ11

                        Trên đường tròn lượng giác, cho hai điểm M, M’ sao cho góc lượng giác \(\left( {OA,OM} \right) = \alpha ,\,\,\left( {OA,OM'} \right) = - \alpha \) (Hình 13)

                        Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

                        a) Đối với hai điểm M, M’ nêu nhận xét về: hoành độ của chúng, tung độ của chúng.

                        b) Nêu mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác tương ứng của hai góc lượng giác \(\alpha \) và \(- \alpha \)

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào hình vẽ ( hình 13)

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Hoành độ của điểm M và M’ bằng nhau

                        Tung độ của điểm M và M’ đối nhau

                        b) Mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác tương ứng của hai góc lượng giác \(\alpha\) và \(- \alpha \)

                        Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

                        LT-VD11

                          a) \({\cos ^2}\frac{\pi }{8} + {\cos ^2}\frac{{3\pi }}{8}\)

                          b) \(\tan {1^ \circ }.\tan {2^ \circ }.\tan {45^ \circ }.\tan {88^ \circ }.\tan {89^ \circ }\)

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng công thức trong bảng:

                          Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

                          Lời giải chi tiết:

                          a) \({\cos ^2}\frac{\pi }{8} + {\cos ^2}\frac{{3\pi }}{8} = {\cos ^2}\frac{\pi }{8} + {\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{8}} \right) = {\cos ^2}\frac{\pi }{8} + {\sin ^2}\frac{\pi }{8} = 1\)

                          b)

                          \(\begin{array}{l}\tan {1^ \circ }.\tan {2^ \circ }.\tan {45^ \circ }.\tan {88^ \circ }.\tan {89^ \circ }\\ = (\tan {1^ \circ }.\tan {89^ \circ }).(\tan {2^ \circ }.\tan {88^ \circ }).\tan {45^ \circ }\\ = (\tan {1^ \circ }.\cot {1^ \circ }).(\tan {2^ \circ }.\cot {2^ \circ }).\tan {45^ \circ }\\ = 1\end{array}\)

                          LT-VD12

                            Dùng máy tính cầm tay để tính ;

                            a) \(\tan ( - {75^ \circ });\)b) \(\cot \left( { - \frac{\pi }{5}} \right)\)

                            Phương pháp giải:

                            Sử dụng máy tính cầm tay

                            Lời giải chi tiết:

                            a) \(\tan ( - {75^ \circ }) = - 2 - \sqrt 3 \)

                            b) \(\cot \left( { - \frac{\pi }{5}} \right) \approx - 1,376\)

                            Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                            Giải mục 2 và 3 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

                            Mục 2 và Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai và ứng dụng của chúng. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong hai mục này là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

                            Nội dung chính của Mục 2 và Mục 3

                            • Mục 2: Hàm số bậc hai: Giới thiệu về định nghĩa hàm số bậc hai, các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai (dạng tổng quát, dạng chuẩn), và các tính chất cơ bản của hàm số bậc hai (tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, tính chẵn lẻ).
                            • Mục 3: Đồ thị của hàm số bậc hai: Nghiên cứu về parabol, các yếu tố ảnh hưởng đến hình dạng và vị trí của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn), và cách vẽ đồ thị của hàm số bậc hai.

                            Giải chi tiết các bài tập trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15

                            Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều, trang 9 đến trang 15:

                            Trang 9

                            1. Bài 1: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            2. Bài 2: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            3. Bài 3: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

                            Trang 10

                            1. Bài 4: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            2. Bài 5: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

                            Trang 11

                            1. Bài 6: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            2. Bài 7: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

                            Trang 12

                            1. Bài 8: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            2. Bài 9: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

                            Trang 13

                            1. Bài 10: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            2. Bài 11: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

                            Trang 14

                            1. Bài 12: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            2. Bài 13: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

                            Trang 15

                            1. Bài 14: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)
                            2. Bài 15: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

                            Phương pháp giải bài tập hàm số bậc hai

                            Để giải các bài tập về hàm số bậc hai một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

                            • Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức về đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn của parabol.
                            • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa hàm số về dạng chuẩn hoặc dạng tổng quát.
                            • Phân tích đồ thị: Sử dụng đồ thị của hàm số để tìm ra các nghiệm, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

                            Lời khuyên khi học tập

                            Để học tốt môn Toán 11, bạn nên:

                            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hàm số bậc hai.
                            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
                            • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi giáo viên, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các trang web học toán online.

                            Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán 11!

                            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11