Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 91, 92, 93 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho góc nhị diện có hai mặt là hai nửa mặt phẳng (left( P right),left( Q right)) và cạnh của góc nhị diện là đường thẳng (d).

HĐ2

    Quan sát hình ảnh một quyển sổ được mở ra (Hình 35), mỗi trang sổ gợi nên hình ảnh của một nửa mặt phẳng. Nêu đặc điểm của hai nửa mặt phẳng đó.

    Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào khái niệm góc nhị diện.

    Lời giải chi tiết:

    Hai nửa mặt phẳng đó có chung bờ là đường thẳng chứa gáy sổ.

    HĐ3

      Cho góc nhị diện có hai mặt là hai nửa mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\) và cạnh của góc nhị diện là đường thẳng \(d\).

      Qua một điểm \(O\) trên đường thẳng \(d\), ta kẻ hai tia \(Ox,Oy\) lần lượt thuộc hai nửa mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\) và cùng vuông góc với đường thẳng \(d\). Góc \(xOy\) gọi là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho (Hình 38).

      Giả sử góc \(x'Oy'\) cũng là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho với \(O'\) khác \(O\) (Hình 39).

      Hãy so sánh số đo của hai góc \(xOy\) và \(x'Oy'\).

      Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng quan hệ giữa hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết:

      Trong \(\left( P \right)\) ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}Ox \bot d\\O'x' \bot d\end{array} \right\} \Rightarrow Ox\parallel O'x'\)

      Trong \(\left( Q \right)\) ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}Oy \bot d\\O'y' \bot d\end{array} \right\} \Rightarrow Oy\parallel O'y'\)

      Vậy \(\left( {Ox,Oy} \right) = \left( {O'x',O'y'} \right)\) hay số đo của hai góc \(xOy\) và \(x'Oy'\) bằng nhau.

      LT3

        Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Tính số đo theo đơn vị độ của góc nhị diện:

        a) \(\left[ {B,SA,D} \right]\);

        b) \(\left[ {B,SA,C} \right]\).

        Phương pháp giải:

        ‒ Cách xác định góc nhị diện \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right]\)

        Bước 1: Xác định \(c = \left( {{P_1}} \right) \cap \left( {{Q_1}} \right)\).

        Bước 2: Tìm mặt phẳng \(\left( R \right) \supset c\).

        Bước 3: Tìm \(p = \left( R \right) \cap \left( {{P_1}} \right),q = \left( R \right) \cap \left( {{Q_1}} \right),O = p \cap q,M \in p,N \in q\).

        Khi đó \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right] = \widehat {MON}\).

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

        a) \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB,SA \bot A{\rm{D}}\)

        Vậy \(\widehat {BA{\rm{D}}}\) là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,D} \right]\)

        \(ABCD\) là hình vuông \( \Rightarrow \widehat {BA{\rm{D}}} = {90^ \circ }\)

        Vậy số đo của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,D} \right]\) bằng \({90^ \circ }\).

        b) \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB,SA \bot A{\rm{C}}\)

        Vậy \(\widehat {BA{\rm{C}}}\) là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,C} \right]\)

        \(ABCD\) là hình vuông \( \Rightarrow \widehat {BA{\rm{C}}} = {45^ \circ }\)

        Vậy số đo của góc nhị diện \(\left[ {B,SA,C} \right]\) bằng \({45^ \circ }\).

        LT2

          Trong không gian cho hai mặt phẳng \((\alpha), (\beta)\) cắt nhau theo giao tuyến d. Hai mặt phẳng \((\alpha), (\beta)\) tạo nên bao nhiêu góc nhị diện có cạnh của góc nhị diện là đường thẳng d?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức về góc nhị diện.

          Lời giải chi tiết:

          Số góc nhị diện mà hai mặt phẳng (a) và (B) tạo ra bằng số điểm trên đường thẳng d.

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Các bài tập trang 91, 92, 93 thường xoay quanh việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, tìm giao điểm, góc giữa chúng, và ứng dụng các định lý liên quan.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng để xét xem đường thẳng song song, nằm trong mặt phẳng, cắt mặt phẳng hay vuông góc với mặt phẳng. Việc hiểu rõ các điều kiện song song, vuông góc, cắt nhau là rất quan trọng để giải quyết bài toán này.

          1. Bước 1: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
          2. Bước 2: Xét tích vô hướng của hai vectơ này.
          3. Bước 3: Dựa vào kết quả tích vô hướng để kết luận về vị trí tương đối.

          Bài 2: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

          Để tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, ta cần giải hệ phương trình bao gồm phương trình tham số của đường thẳng và phương trình của mặt phẳng. Nghiệm của hệ phương trình chính là tọa độ của giao điểm.

          Ví dụ: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): x + y - z = 0. Thay phương trình tham số của d vào phương trình (P), ta được: (1 + t) + (2 - t) - (3 + 2t) = 0 => 0 - 2t = 0 => t = 0. Thay t = 0 vào phương trình tham số của d, ta được giao điểm I(1, 2, 3).

          Bài 3: Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

          Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng được tính bằng góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó lên mặt phẳng. Công thức tính góc α là: sin(α) = |cos(θ)|, trong đó θ là góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

          Lưu ý: Luôn đảm bảo rằng góc α nằm trong khoảng [0, 90°].

          Các dạng bài tập thường gặp

          • Bài tập xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
          • Bài tập tìm giao điểm của hai mặt phẳng.
          • Bài tập tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
          • Bài tập ứng dụng các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học không gian.

          Mẹo giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng một cách hiệu quả, các em cần:

          • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
          • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian để hình dung rõ bài toán.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm hình học để kiểm tra kết quả.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Bài tậpNội dung chính
          Bài 1Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng
          Bài 2Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
          Bài 3Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11