Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hàm số và đồ thị hàm số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 11 một cách chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho α + β = π. Tính: a) A = sin2α + cos2β; b) B = (sinα + cosβ)2 + (cosα + sinβ)2.

Đề bài

Cho α + β = π. Tính:

a) A = sin2α + cos2β;

b) B = (sinα + cosβ)2 + (cosα + sinβ)2.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức lượng giác sau:

\( \sin \alpha = \sin (π - \alpha ) ; \cos \alpha = - \cos(π - \alpha ) \)

Lời giải chi tiết

Ta có α + β = π nên sinα = sin(π – α) = sinβ, suy ra sin2α = sin2β.

a) A = sin2α + cos2β = sin2β + cos2β = 1.

b) Ta có α + β = π nên cosα = – cos(π – α) = – cosβ.

Khi đó, B = (sinα + cosβ)2 + (cosα + sinβ)2

= (sinβ + cosβ)2 + (– cosβ + sinβ)2

= (sinβ + cosβ)2 + (sinβ – cosβ )2

= sin2β + 2sinβ cosβ + cos2β + sin2β – 2sinβ cosβ + cos2β

= 2(sin2β + cos2β)

= 2 . 1 = 2.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều: Giải chi tiết

Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, đặc biệt là các yếu tố như hệ số a, đỉnh của parabol, trục đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Xác định các yếu tố của hàm số

Để bắt đầu, chúng ta cần xác định các yếu tố quan trọng của hàm số bậc hai được cho trong bài. Các yếu tố này bao gồm:

  • Hệ số a: Xác định dấu của a để biết parabol hướng lên hay hướng xuống.
  • Đỉnh của parabol: Tính tọa độ đỉnh (x0, y0) bằng công thức x0 = -b/(2a) và y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng: Đường thẳng x = x0 là trục đối xứng của parabol.
  • Giao điểm với trục Oy: Điểm có tọa độ (0, c).
  • Giao điểm với trục Ox: Giải phương trình f(x) = 0 để tìm các nghiệm x1 và x2, từ đó xác định tọa độ giao điểm (x1, 0) và (x2, 0).

Phần 2: Vẽ đồ thị hàm số

Sau khi xác định được các yếu tố quan trọng, chúng ta có thể tiến hành vẽ đồ thị hàm số. Các bước thực hiện như sau:

  1. Vẽ trục tọa độ: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
  2. Xác định các điểm đặc biệt: Đánh dấu đỉnh, giao điểm với trục Oy và một vài điểm khác trên đồ thị.
  3. Nối các điểm: Nối các điểm đã đánh dấu bằng một đường cong parabol.

Phần 3: Ứng dụng đồ thị hàm số để giải quyết các bài toán

Đồ thị hàm số có thể được sử dụng để giải quyết nhiều bài toán khác nhau, chẳng hạn như:

  • Tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước: Xác định giá trị y tương ứng với một giá trị x cho trước trên đồ thị.
  • Tìm tập xác định của hàm số: Xác định khoảng giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  • Tìm tập giá trị của hàm số: Xác định khoảng giá trị của y mà hàm số có thể đạt được.
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình: Sử dụng đồ thị để tìm nghiệm của phương trình hoặc bất phương trình.

Ví dụ minh họa

Xét hàm số y = x2 - 4x + 3. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố:
    • a = 1 (a > 0, parabol hướng lên)
    • x0 = -(-4)/(2*1) = 2
    • y0 = 22 - 4*2 + 3 = -1
    • Đỉnh: (2, -1)
    • Trục đối xứng: x = 2
    • Giao điểm với trục Oy: (0, 3)
    • Giao điểm với trục Ox: Giải x2 - 4x + 3 = 0, ta được x1 = 1 và x2 = 3. Vậy giao điểm là (1, 0) và (3, 0).
  2. Vẽ đồ thị: Vẽ hệ trục tọa độ, đánh dấu các điểm đặc biệt và nối chúng bằng đường cong parabol.
  3. Ứng dụng: Sử dụng đồ thị để tìm giá trị của hàm số tại x = 1.5, giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0, v.v.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về hàm số bậc hai, cần chú ý đến các yếu tố như dấu của hệ số a, đỉnh của parabol và trục đối xứng. Việc hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp bạn vẽ đồ thị chính xác và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 5 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh diều và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11