Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 48, 49, 50 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong bài toán ở phần mở đầu, giả sử

Hoạt động 1

    Trong bài toán ở phần mở đầu, giả sử r = 1,14%/năm

    a) Viết phương trình thể hiện dân số sau t năm gấp đôi dân số ban đầu

    b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là gì và nằm ở vị trí nào của lũy thừa?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào công thức đã tìm được ở bài mở đầu rồi tính

    Lời giải chi tiết:

    a) ­­­Phương trình thể hiện dân số sau t năm gấp đôi dân số ban đầu là:

    \(S = 2S.{e^{1,14.t}} \Leftrightarrow 2{e^{1,14t}} = 1 \Leftrightarrow {e^{1,14t}} = \frac{1}{2}\)

    b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là t và nằm ở vị trí mũ của lũy thừa

    Luyện tập – Vận dụng 1

      Cho hai ví dụ về phương trình mũ

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức vừa học để xác định phương trình mũ

      Lời giải chi tiết:

      2 ví dụ về phương trình mũ

      1. \({4^{x + 1}} = 2\)
      2. \({7^{2x}} = 49\)

      Hoạt động 2

        a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = {3^x}\) và đường thẳng y = 7

        b) Nhận xét về số giao điểm của hai đồ thị trên. Từ đó, hãy nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình \({3^x} = 7\)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước để vẽ đồ thị

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có bảng sau:

        Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

        Ta có đồ thị sau:

        Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 2

        b, Hai đồ thị \(y = {3^x}\) và y = 7 có 1 giao điểm. Vậy số nghiệm của phương trình \({3^x} = 7\) là 1

        Luyện tập – Vận dụng 2

          Giải mỗi phương trình sau:

          a) \({9^{16 - x}} = {27^{x + 4}}\)

          b) \({16^{x - 2}} = 0,{25.2^{ - x + 4}}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức vừa học về phương trình mũ để giải

          Lời giải chi tiết:

          a) \({9^{16 - x}} = {27^{x + 4}}\)

          \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {3^{2.\left( {16 - x} \right)}} = {3^{3.\left( {x + 4} \right)}}\\ \Leftrightarrow 2.\left( {16 - x} \right) = 3.\left( {x + 4} \right)\\ \Leftrightarrow 32 - 2x - 3x - 12 = 0\\ \Leftrightarrow - 5x = - 20\\ \Leftrightarrow x = 4\end{array}\)

          b) \({16^{x - 2}} = 0,{25.2^{ - x + 4}}\)

          \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2^{4\left( {x - 2} \right)}} = 0,{25.2^{ - x + 4}}\\ \Leftrightarrow {2^{4x - 8 + x - 4}} = 0,25\\ \Leftrightarrow {2^{5x - 12}} = 0,25\\ \Leftrightarrow 5x - 12 = {\log _2}0,25\\ \Leftrightarrow 5x - 12 = - 2\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

          Hoạt động 3

            Chỉ số hay độ pH của một dung dịch được tính theo công thức: \(pH = - \log [{H^ + }]\) (Trong đó \([{H^ + }]\) chỉ nống độ hydrogen). Đo chỉ số pH của một mẫu nước sông, ta có kết quả là pH = 6,1.

            a) Viết phương trình thể hiện nồng độ x của ion hydrogen \([{H^ + }]\) trong mẫu nước sông đó.

            b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là gì và nằm ở vị trí nào của lôgarit?

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính pH để biểu diễn

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: \( - \log [{H^ + }] = 6.1 \Leftrightarrow - \log x = 6,1\)

            b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là x và nằm ở vị trí hệ số của logarit

            Luyện tập – Vận dụng 3

              Cho hai ví dụ về phương trình logarit

              Phương pháp giải:

              Dựa vào dạng phương trình logarit vừa học để làm

              Lời giải chi tiết:

              1. \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 8\)
              2. \({\log _3}\left( {{x^2} + x + 1} \right) = 2\)

              Hoạt động 4

                a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = {\log _4}x\) và đường thẳng y = 5

                b) Nhận xét về số giao điểm của hai đồ thị trên. Từ đó, hãy nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình \({\log _4}x = 5\)

                Phương pháp giải:

                Dựa vào cách vẽ đồ thị ở bài trên để vẽ hàm

                Lời giải chi tiết:

                a) Đồ thị hai hàm số:

                Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

                b, Hai hàm số có 1 giao điểm. Phương trình \({\log _4}x = 5\) có 1 nghiệm­

                Luyện tập – Vận dụng 4

                  Giải mỗi phương trình sau:

                  a) \({\log _5}\left( {2x - 4} \right) + {\log _{\frac{1}{5}}}\left( {x - 1} \right) = 0\).

                  b) \({\log _2}x + {\log _4}x = 3\).

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào công thức vừa học để giải phương trình.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \({\log _5}\left( {2x - 4} \right) + {\log _{\frac{1}{5}}}\left( {x - 1} \right) = 0\)

                  \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\{\log _5}\left( {2x - 4} \right) - {\log _5}\left( {x - 1} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\{\log _5}\left( {\frac{{2x - 4}}{{x - 1}}} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\\frac{{2x - 4}}{{x - 1}} = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\2x - 4 = x - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\x = 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 3\end{array}\)

                  Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

                  b) \({\log _2}x + {\log _4}x = 3\)

                  \(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 0}\\{{{\log }_2}x + {{\log }_{{2^2}}}x = 3}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 0}\\{{{\log }_2}x + \frac{1}{2}{{\log }_2}x = 3}\end{array}} \right.\end{array}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 0}\\{\frac{3}{2}{{\log }_2}x = 3}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 0}\\{{{\log }_2}x = 2}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 0}\\{x = 4}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow x = 4}\end{array}\)

                  Vậy phương trình có nghiệm x = 4.

                  Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                  Giải mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

                  Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tập các chương trình Toán học ở các lớp trên.

                  Nội dung chi tiết các bài tập trang 48, 49, 50

                  Bài 1: Phép tịnh tiến

                  Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trong mặt phẳng tọa độ.

                  • Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến.
                  • Lời giải: A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

                  Bài 2: Phép quay

                  Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trong mặt phẳng tọa độ.

                  1. Ví dụ 1: Cho điểm B(-1; 3) và phép quay tâm O(0; 0) góc 90 độ. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay.
                  2. Lời giải: B'(-3; -1)

                  Bài 3: Phép đối xứng trục

                  Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách thực hiện phép đối xứng trục trong mặt phẳng tọa độ.

                  Lưu ý: Khi tìm ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục, các em cần xác định đường thẳng đối xứng và tìm điểm đối xứng của điểm đã cho qua đường thẳng đó.

                  Bài 4: Phép đối xứng tâm

                  Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách thực hiện phép đối xứng tâm trong mặt phẳng tọa độ.

                  Ví dụ: Cho điểm C(2; -4) và phép đối xứng tâm I(1; 1). Tìm tọa độ điểm C' là ảnh của C qua phép đối xứng tâm.

                  Lời giải: C'(2*1 - 2; 2*1 - (-4)) = C'(0; 6)

                  Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

                  Để giải các bài tập về phép biến hình một cách hiệu quả, các em cần:

                  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
                  • Biết cách thực hiện phép biến hình trong mặt phẳng tọa độ.
                  • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
                  • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên.

                  Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

                  Phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

                  • Trong thiết kế đồ họa, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt.
                  • Trong robot học, phép biến hình được sử dụng để điều khiển chuyển động của robot.
                  • Trong vật lý, phép biến hình được sử dụng để mô tả sự biến đổi của các vật thể trong không gian.

                  Tổng kết

                  Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 1 trang 48, 49, 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11