Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức về phép biến hóa affine, bao gồm các dạng bài tập về tìm ảnh của điểm, đường thẳng qua phép biến hóa affine, và xác định phép biến hóa affine.

Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho (left( {OA,OM} right) = xleft( {rad} right)) (Hình 23). Hãy xác định (sin x).

HĐ 3

    Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho \(\left( {OA,OM} \right) = x\left( {rad} \right)\) (Hình 23). Hãy xác định \(\sin x\).

    Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính sin

    Lời giải chi tiết:

    \(\sin x = \frac{{OK}}{{OM}}\)

    HĐ 4

      Cho hàm số \(y = \sin x\)

      a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

      x

      \( - \pi \)

      \( - \frac{{5\pi }}{6}\)

      \( - \frac{\pi }{2}\)

      \( - \frac{\pi }{6}\)

      0

      \(\frac{\pi }{6}\)

      \(\frac{\pi }{2}\)

      \(\frac{{5\pi }}{6}\)

      \(\pi \)

      \(y = \sin x\)

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      b) Trong mặt phẳng Oxy, hãy biểu diễn các điểm \(\left( {x;y} \right)\) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;\sin x} \right)\) với \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) với nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\)(Hình 24).

      Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn \(\left[ { - 3\pi ; - \pi } \right]\), \(\left[ {\pi ;3\pi } \right]\),...ta có đồ thị hàm số \(y = \sin x\)trên R được biểu diễn ở Hình 25.

      Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính giá trị của sin.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      x

      \( - \pi \)

      \( - \frac{{5\pi }}{6}\)

      \( - \frac{\pi }{2}\)

      \( - \frac{\pi }{6}\)

      0

      \(\frac{\pi }{6}\)

      \(\frac{\pi }{2}\)

      \(\frac{{5\pi }}{6}\)

      \(\pi \)

      \(y = \sin x\)

      0

      \( - \frac{1}{2}\)

      -1

      \( - \frac{1}{2}\)

      0

      \(\frac{1}{2}\)

      1

      \(\frac{1}{2}\)

      0

      b) Trong mặt phẳng Oxy, hãy biểu diễn các điểm \(\left( {x;y} \right)\) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;\sin x} \right)\) với \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) với nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\)(Hình 24).

      Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 3

      c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn \(\left[ { - 3\pi ; - \pi } \right]\), \(\left[ {\pi ;3\pi } \right]\),...ta có đồ thị hàm số \(y = \sin x\)trên R được biểu diễn ở Hình 25.

      Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 4

      HĐ 5

        Quan sát đồ thị hàm số \(y = \sin x\) ở Hình 25.

        a) Nêu tập giá trị của hàm số \(y = \sin x\)

        b) Gốc tọa độ có là tâm đối xứng của đồ thị hàm số không? Từ đó kết luận tính chẵn, lẻ của hàm số \(y = \sin x\)

        c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài \(2\pi \), ta có nhận được đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ {\pi ;3\pi } \right]\) hay không? Hàm số \(y = \sin x\)có tuần hoàn hay không/

        d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = \sin x\)

        Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định nghĩa hàm số sin.

        Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

        Lời giải chi tiết:

        a) Tập giá trị của hàm số\(y = \sin x\)là \(\left[ { - 1;1} \right]\)

        b) Đồ thị hàm số \(y = \sin x\)nhận O là tâm đối xứng.

        Như vậy hàm số \(y = \sin x\) là hàm số lẻ.

        c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài \(2\pi \), ta nhận được đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ {\pi ;3\pi } \right]\)

        Như vậy, hàm số \(y = \sin x\)có tuần hoàn .

        d) Hàm số \(y = \sin x\)đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)\) với \(k \in Z\)

        LT - VD 3

          Hàm số \(y = \sin x\) đồng biến hay nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \frac{{7\pi }}{2}; - \frac{{5\pi }}{2}} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = \sin x\)

          Hàm số \(y = \sin x\)đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)\) với \(k \in Z\)

          Lời giải chi tiết:

          Do \(\left( { - \frac{{7\pi }}{2}; - \frac{{5\pi }}{2}} \right) = \left( {\frac{\pi }{2} - 4\pi ;\frac{{3\pi }}{2} - 4\pi } \right)\) nên hàm số \(y = \sin x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \frac{{7\pi }}{2}; - \frac{{5\pi }}{2}} \right)\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào việc nghiên cứu về phép biến hóa affine. Đây là một khái niệm quan trọng trong hình học, mở rộng phạm vi nghiên cứu từ các phép biến hình đơn giản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng đến các phép biến hình phức tạp hơn. Việc nắm vững kiến thức về phép biến hóa affine không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho việc học tập các môn học liên quan đến hình học và ứng dụng trong thực tế.

          1. Khái niệm phép biến hóa affine

          Phép biến hóa affine là một phép biến hình bảo toàn tính thẳng hàng và tỉ số giữa các đoạn thẳng trên cùng một đường thẳng. Nói cách khác, nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì ba điểm A', B', C' cũng thẳng hàng sau khi biến hình, và tỉ số AB/BC bằng A'B'/B'C'.

          2. Các dạng bài tập thường gặp

          • Tìm ảnh của điểm, đường thẳng qua phép biến hóa affine: Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu học sinh áp dụng công thức biến hình để tính tọa độ của điểm, đường thẳng sau khi biến hình.
          • Xác định phép biến hóa affine: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm ra các thông số của phép biến hóa affine dựa trên thông tin về ảnh của một số điểm hoặc đường thẳng.
          • Chứng minh tính chất của phép biến hóa affine: Học sinh cần chứng minh các tính chất như bảo toàn tính thẳng hàng, bảo toàn tỉ số, hoặc bảo toàn diện tích.

          3. Phương pháp giải bài tập

          1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của phép biến hóa affine: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất để giải quyết các bài tập liên quan đến phép biến hóa affine.
          2. Sử dụng công thức biến hình một cách chính xác: Công thức biến hình là công cụ chính để tính toán tọa độ của điểm, đường thẳng sau khi biến hình.
          3. Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập cụ thể, học sinh cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          4. Giải chi tiết bài tập mục 2 trang 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

          Bài 1: Cho điểm A(1; 2) và phép biến hóa affine f(x; y) = (2x + y; x - y). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép biến hóa f.

          Giải:

          Áp dụng công thức biến hình, ta có:

          x' = 2x + y = 2(1) + 2 = 4

          y' = x - y = 1 - 2 = -1

          Vậy A'(4; -1).

          Bài 2: Cho đường thẳng d: x + y - 1 = 0 và phép biến hóa affine f(x; y) = (x + 2y; 3x - y). Tìm ảnh d' của đường thẳng d qua phép biến hóa f.

          Giải:

          Giả sử M(x; y) thuộc d, khi đó x + y - 1 = 0. Gọi M'(x'; y') là ảnh của M qua phép biến hóa f, ta có:

          x' = x + 2y

          y' = 3x - y

          Từ đó, ta có x = (x' - 2y')/1 và y = (3x' + y')/4. Thay vào phương trình đường thẳng d, ta được:

          (x' - 2y')/1 + (3x' + y')/4 - 1 = 0

          4(x' - 2y') + (3x' + y') - 4 = 0

          7x' - 7y' - 4 = 0

          Vậy phương trình đường thẳng d' là 7x - 7y - 4 = 0.

          5. Luyện tập và củng cố kiến thức

          Để nắm vững kiến thức về phép biến hóa affine, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, việc tìm hiểu các ứng dụng của phép biến hóa affine trong thực tế cũng giúp học sinh hiểu sâu hơn về khái niệm này.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 11 và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi sắp tới.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11