Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và đặt (a + b = u;,,a - b = v) biến đổi các biểu thức sau thành tích: (cos u + cos v;,,cos u - cos v;,,sin u + sin v;,,sin u - sin v)

HĐ 6

    Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và đặt \(a + b = u;\,\,a - b = v\) biến đổi các biểu thức sau thành tích: \(\cos u + \cos v;\,\,\cos u - \cos v;\,\,\sin u + \sin v;\,\,\sin u - \sin v\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào công thức biến tích thành tổng để biến đổi:

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}1.\,\,\,\,\cos a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)} \right] \Leftrightarrow 2\cos a.\cos b = \cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\cos \frac{{u + v}}{2}.\cos \frac{{u - v}}{2} = \cos u + \cos v\\2.\,\,\,\,\sin a.\sin b = - \frac{1}{2}.\left[ {\cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right)} \right] \Leftrightarrow - 2.\sin a.\sin b = \cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right)\\ \Leftrightarrow - 2.\sin \frac{{u + v}}{2}.\sin \frac{{u - v}}{2} = \cos u - \cos v\\3.\,\,\,\,\sin a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)} \right] \Leftrightarrow 2\sin a.\cos b = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\sin \frac{{u + v}}{2}.\cos \frac{{u - v}}{2} = \sin u + \sin v\\4.\,\,\,\,\sin \left( {a + b} \right) - \sin \left( {a - b} \right) = \sin a.\cos b + \cos a.\sin b - \sin a.\cos b + \cos a.\sin b = 2\cos a.\sin b\\ \Leftrightarrow \sin u - \sin v = 2.\cos \frac{{u + v}}{2}.\sin \frac{{u - v}}{2}\end{array}\)

    LT - VD

      Tính \(D = \frac{{\sin \frac{{7\pi }}{9} + \sin \frac{\pi }{9}}}{{\cos \frac{{7\pi }}{9} - \cos \frac{\pi }{9}}}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(D = \frac{{\sin \frac{{7\pi }}{9} + \sin \frac{\pi }{9}}}{{\cos \frac{{7\pi }}{9} - \cos \frac{\pi }{9}}} = \frac{{2.\sin \left( {\frac{{\frac{{7\pi }}{9} + \frac{\pi }{9}}}{2}} \right).\cos \left( {\frac{{\frac{{7\pi }}{9} - \frac{\pi }{9}}}{2}} \right)}}{{ - 2.\sin \left( {\frac{{\frac{{7\pi }}{9} + \frac{\pi }{9}}}{2}} \right).\sin \left( {\frac{{\frac{{7\pi }}{9} - \frac{\pi }{9}}}{2}} \right)}} = -\cot \frac{\pi }{3} = -\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

      Mục 4 của chương trình Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về vectơ trong không gian. Các bài tập trang 19 và 20 SGK yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm trong không gian.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Tìm vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của một đường thẳng cho trước. Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến, cũng như các phương pháp tìm vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến từ phương trình đường thẳng hoặc từ hai điểm thuộc đường thẳng.

      1. Vectơ chỉ phương: Là vectơ song song với đường thẳng.
      2. Vectơ pháp tuyến: Là vectơ vuông góc với đường thẳng.

      Bài 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian (song song, cắt nhau, chéo nhau). Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững các điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau hoặc chéo nhau, cũng như các phương pháp kiểm tra các điều kiện này.

      • Song song: Hai đường thẳng không có điểm chung và vectơ chỉ phương của chúng cùng phương.
      • Cắt nhau: Hai đường thẳng có một điểm chung và vectơ chỉ phương của chúng không cùng phương.
      • Chéo nhau: Hai đường thẳng không có điểm chung, không song song và không nằm trong cùng một mặt phẳng.

      Bài 3: Tính góc giữa hai vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính góc giữa hai vectơ. Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững công thức tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|), trong đó a và b là hai vectơ, a.b là tích vô hướng của hai vectơ, |a| và |b| là độ dài của hai vectơ.

      Bài 4: Chứng minh đẳng thức vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ. Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của các phép toán vectơ, cũng như các phương pháp chứng minh đẳng thức vectơ (ví dụ: sử dụng tọa độ vectơ, sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ).

      Phương pháp giải bài tập vectơ trong không gian

      Để giải các bài tập về vectơ trong không gian một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ.
      • Hiểu rõ các điều kiện để hai vectơ song song, vuông góc, đồng phẳng.
      • Sử dụng thành thạo các công thức tính tích vô hướng, tích có hướng của hai vectơ.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      Ứng dụng của vectơ trong không gian

      Vectơ trong không gian có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

      • Vật lý: Mô tả vận tốc, gia tốc, lực.
      • Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, máy móc.
      • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa 3D.

      Lời giải chi tiết các bài tập mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúng tôi sẽ trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

      Bài tậpLời giải
      Bài 1(Lời giải chi tiết bài 1)
      Bài 2(Lời giải chi tiết bài 2)
      Bài 3(Lời giải chi tiết bài 3)
      Bài 4(Lời giải chi tiết bài 4)

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các kiến thức về vectơ trong không gian và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11