Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải pháp học Toán hiệu quả

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này cung cấp đáp án, lời giải chi tiết và phương pháp giải các bài tập trong bài học, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành.

Từ độ cao \(55,8\;{\rm{m}}\) của tháp nghiêng Pisa nước Ý, người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống đất (Hình 18).

Đề bài

Từ độ cao \(55,8\;{\rm{m}}\) của tháp nghiêng Pisa nước Ý, người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống đất (Hình 18). Giả sử mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên độ cao bằng \(\frac{1}{{10}}\) độ cao mà quả bóng đạt được trước đó. Gọi \({S_n}\) là tổng độ dài quãng đường di chuyển của quả bóng tính từ lúc thả ban đầu cho đến khi quả bóng đó chạm đất \(n\) lần. Tính \(\lim {S_n}\).

Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

Sử dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi (un) là dãy số thể hiện quãng đường di chuyển của quả bóng sau mỗi lần chạm đất.

Ta có: \({u_1} = 55,8;{u_2} = \frac{1}{{10}}.{u_1};{u_3} = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^2}.{u_1};...;{u_n} = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{n - 1}}.{u_1}.\)

Khi đó dãy (un) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 = 55,8 và công bội \(q = \frac{1}{{10}}\) thỏa mãn \(\left| q \right| < 1.\)

\( \Rightarrow {S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{55,8}}{{1 - \frac{1}{{10}}}} = 62\left( m \right)\)

Vậy tổng độ dài quãng đường di chuyển của quả bóng tính từ lúc thả ban đầu cho đến khi quả bóng đó chạm đất n lần là 62 m.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết và phương pháp

Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng trong hình học.

Nội dung chính của Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

  • Kiến thức trọng tâm: Tích vô hướng của hai vectơ, công thức tính tích vô hướng, điều kiện vuông góc của hai vectơ, ứng dụng của tích vô hướng trong hình học.
  • Các dạng bài tập thường gặp:
    • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
    • Xác định góc giữa hai vectơ.
    • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
    • Tính độ dài của vectơ.
    • Giải các bài toán hình học sử dụng tích vô hướng.

Giải chi tiết các bài tập trong Bài 6 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 6.1 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Đề bài: Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60°. Tính tích vô hướng a.b.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a| . |b| . cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.

Thay số vào công thức, ta có: a.b = 3 . 4 . cos(60°) = 12 . 1/2 = 6.

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 6.

Bài 6.2 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Đề bài: Cho hai vectơ u = (1; 2) và v = (-3; 1). Tính tích vô hướng u.v.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ trong hệ tọa độ: u.v = x1x2 + y1y2, với u = (x1; y1) và v = (x2; y2).

Thay số vào công thức, ta có: u.v = 1 . (-3) + 2 . 1 = -3 + 2 = -1.

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ uv là -1.

Phương pháp giải các bài tập về tích vô hướng

  1. Nắm vững định nghĩa và công thức tính tích vô hướng: Hiểu rõ khái niệm tích vô hướng và các công thức tính tích vô hướng trong các trường hợp khác nhau (tích vô hướng hình học, tích vô hướng trong hệ tọa độ).
  2. Vận dụng linh hoạt các công thức: Lựa chọn công thức phù hợp với từng dạng bài tập cụ thể.
  3. Sử dụng các tính chất của tích vô hướng: Áp dụng các tính chất của tích vô hướng để đơn giản hóa bài toán và tìm ra lời giải.
  4. Kết hợp với kiến thức hình học: Sử dụng kiến thức về hình học (góc, độ dài, tính chất đường thẳng, tam giác) để giải quyết các bài toán liên quan đến tích vô hướng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tích vô hướng, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaitoan.edu.vn.

Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11