Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 108, 109, 110, 111 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Để tạo mô hình một tháp chuông ở Hình 83a từ một tấm bìa hình vuông, bạn Dũng cắt bỏ phần màu trắng gồm bốn tam giác cân bằng nhau có đáy là các cạnh của tấm bìa (Hình 83b)

Hoạt động 2

    Để tạo mô hình một tháp chuông ở Hình 83a từ một tấm bìa hình vuông, bạn Dũng cắt bỏ phần màu trắng gồm bốn tam giác cân bằng nhau có đáy là các cạnh của tấm bìa (Hình 83b) rồi gấp lại phần màu xanh để tạo thành một hình chóp tứ giác. Quan sát Hình 83a, 83b và cho biết:

    a) Đáy của hình chóp mà bạn Dũng tạo ra là tứ giác có tính chất gì;

    b) Các cạnh bên của hình chóp đó có bằng nhau hay không.

    Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đáy của hình chóp mà bạn Dũng tạo ra là hình vuông.

    b) Các cạnh bên của hình chóp đó bằng nhau.

    Luyện tập 2

      Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\). Chứng minh rằng các cạnh bên tạo với mặt phẳng chứa đáy các góc bằng nhau.

      Phương pháp giải:

      Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Tính góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó lên mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

      Gọi \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow SO \bot \left( {ABC} \right)\\ \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SA,OA} \right) = \widehat {SAO},\\\left( {SB,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SB,OB} \right) = \widehat {SBO},\\\left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SC,OC} \right) = \widehat {SCO}\end{array}\)

      Tam giác \(ABC\) đều \( \Rightarrow OA = OB = OC\).

      \(\begin{array}{l}SA = SB = SC \Rightarrow \frac{{OA}}{{SA}} = \frac{{OB}}{{SB}} = \frac{{OC}}{{SC}} \Rightarrow \cos \widehat {SAO} = \cos \widehat {SBO} = {\mathop{\rm co}\nolimits} \widehat {sSCO}\\ \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SB,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right)\end{array}\)

      Hoạt động 3

        Khối bê tông ở Hình 87a gợi nên hình ảnh một hình chóp bị cắt đi bởi mặt phẳng \(\left( R \right)\) song song với đáy. Hình 87b là hình biểu diễn của khối bê tông ở Hình 87a. Hãy dự đoán về mối quan hệ giữa các đường thẳng chứa các cạnh \({A_1}{B_1},{A_2}{B_2},{A_3}{B_3},{A_4}{B_4}\).

        Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        Các đường thẳng chứa các cạnh \({A_1}{B_1},{A_2}{B_2},{A_3}{B_3},{A_4}{B_4}\) đồng quy tại một điểm.

        Luyện tập 3

          Cho hình chóp đều \(S.ABC\). Gọi \(A',B',C'\) lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(SA,SB,SC\). Chứng minh rằng phần hình chóp đã cho giới hạn bởi hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {A'B'C'} \right)\) là hình chóp cụt đều.

          Phương pháp giải:

          Ta cần chứng minh hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {A'B'C'} \right)\) song song với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

          \(A'\) là trung điểm của \(SA\)

          \(B'\) là trung điểm của \(SB\)

          \( \Rightarrow A'B'\) là đường trung bình của \(\Delta SAB\)

          \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow A'B'\parallel AB\\AB \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow A'B'\parallel \left( {ABC} \right)\)

          \(A'\) là trung điểm của \(SA\)

          \(C'\) là trung điểm của \(SC\)

          \( \Rightarrow A'C'\) là đường trung bình của \(\Delta SAC\)

          \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow A'C'\parallel AC\\AC \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow A'C'\parallel \left( {ABC} \right)\)

          \(\left. \begin{array}{l}A'B'\parallel \left( {ABC} \right)\\A'C'\parallel \left( {ABC} \right)\\A'B',A'C' \subset \left( {A'B'C'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {A'B'C'} \right)\parallel \left( {ABC} \right)\)

          Vậy phần hình chóp đã cho giới hạn bởi hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {A'B'C'} \right)\) là hình chóp cụt đều.

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 2 trang 108, 109, 110, 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn trong chương trình học.

          Nội dung chính của mục 2

          • Phép tịnh tiến: Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép tịnh tiến.
          • Phép quay: Nghiên cứu về định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép quay.
          • Phép đối xứng trục: Khám phá định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép đối xứng trục.
          • Phép đối xứng tâm: Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và cách thực hiện phép đối xứng tâm.
          • Biến hình và tính chất bảo toàn: Nghiên cứu về khái niệm biến hình và các tính chất bảo toàn của biến hình (bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc).

          Giải chi tiết bài tập trang 108 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

          Trang 108 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều chứa các bài tập vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững công thức tọa độ của ảnh qua phép tịnh tiến: x' = x + a, y' = y + b, trong đó (a, b) là vectơ tịnh tiến.

          Giải chi tiết bài tập trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

          Trang 109 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các bài tập về phép quay. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững công thức tọa độ của ảnh qua phép quay quanh gốc tọa độ: x' = xcosα - ysinα, y' = xsinα + ycosα, trong đó α là góc quay.

          Giải chi tiết bài tập trang 110 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

          Trang 110 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều chứa các bài tập về phép đối xứng trục. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc đối xứng trục: Điểm đối xứng của một điểm M(x, y) qua trục Ox là M'(x, -y), điểm đối xứng của một điểm M(x, y) qua trục Oy là M'(-x, y).

          Giải chi tiết bài tập trang 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

          Trang 111 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào các bài tập về phép đối xứng tâm. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc đối xứng tâm: Điểm đối xứng của một điểm M(x, y) qua điểm I(a, b) là M'(2a - x, 2b - y).

          Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hình
          • Nắm vững định nghĩa, tính chất của từng phép biến hình.
          • Sử dụng công thức tọa độ của ảnh qua phép biến hình một cách chính xác.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và kiểm tra kết quả.
          • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về phép biến hình. Chúc các em học tập tốt!

          Phép biến hìnhCông thức tọa độ
          Tịnh tiếnx' = x + a, y' = y + b
          Quay quanh gốc tọa độx' = xcosα - ysinα, y' = xsinα + ycosα
          Đối xứng trục OxM'(x, -y)
          Đối xứng trục OyM'(-x, y)
          Đối xứng tâm I(a, b)M'(2a - x, 2b - y)

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11