Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Toán 11 Cánh Diều, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a,BC = b,BD = c\),\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD} = \widehat {BCD} = {90^ \circ }\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC,AD\) (Hình 77).

Đề bài

Cho hình tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a,BC = b,BD = c\),\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD} = \widehat {BCD} = {90^ \circ }\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC,AD\) (Hình 77).

a) Tính khoảng cách từ điểm \(C\) đến đường thẳng \(AB\).

b) Tính khoảng cách từ điểm \(D\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(C{\rm{D}}\).

Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 2

‒ Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Tính khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó lên đường thẳng.

‒ Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: Tính khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó lên mặt phẳng.

‒ Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

Cách 1: Dựng đường vuông góc chung.

Cách 2: Tính khoảng cách từ đường thẳng này đến một mặt phẳng song song với đường thẳng đó và chứa đường thẳng còn lại.

Lời giải chi tiết

a) \(\widehat {ABC} = {90^ \circ } \Rightarrow AB \bot BC \Rightarrow d\left( {C,AB} \right) = BC = b\).

b)

\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\widehat {ABC} = {90^ \circ } \Rightarrow AB \bot BC\\\widehat {ABD} = {90^ \circ } \Rightarrow AB \bot BD\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {BC{\rm{D}}} \right)\\\left. \begin{array}{l} \Rightarrow AB \bot C{\rm{D}}\\\widehat {BC{\rm{D}}} = {90^ \circ } \Rightarrow BC \bot C{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {ABC} \right)\\ \Rightarrow d\left( {D,\left( {ABC} \right)} \right) = C{\rm{D}} = \sqrt {B{{\rm{D}}^2} - B{C^2}} = \sqrt {{c^2} - {b^2}} \end{array}\)

c) \(AB \bot BC,C{\rm{D}} \bot BC \Rightarrow d\left( {AB,C{\rm{D}}} \right) = BC = b\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, cần nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm của hàm hợp.

Nội dung bài tập

Bài tập thường bao gồm các hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, hàm số lượng giác và hàm số mũ. Yêu cầu đặt ra là tính đạo hàm f'(x) của hàm số đã cho.

Phương pháp giải

  1. Xác định các quy tắc đạo hàm cần sử dụng: Dựa vào cấu trúc của hàm số, xác định các quy tắc đạo hàm phù hợp.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Áp dụng các quy tắc đạo hàm đã xác định để tính đạo hàm của từng thành phần trong hàm số.
  3. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có được kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1.

Giải:

  • f'(x) = d(3x2)/dx + d(2x)/dx - d(1)/dx
  • f'(x) = 6x + 2 - 0
  • f'(x) = 6x + 2

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = sin(x) + cos(x).

Giải:

  • f'(x) = d(sin(x))/dx + d(cos(x))/dx
  • f'(x) = cos(x) - sin(x)

Các dạng bài tập thường gặp

  • Đạo hàm của hàm đa thức: Sử dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa.
  • Đạo hàm của hàm hữu tỉ: Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương.
  • Đạo hàm của hàm lượng giác: Sử dụng các công thức đạo hàm của sin, cos, tan, cot.
  • Đạo hàm của hàm hợp: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Lưu ý quan trọng

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Bằng cách nắm vững các quy tắc đạo hàm và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm cơ bản

Quy tắcCông thức
Đạo hàm của hằng sốd(c)/dx = 0
Đạo hàm của lũy thừad(xn)/dx = nxn-1
Đạo hàm của tổng/hiệud(u ± v)/dx = du/dx ± dv/dx
Đạo hàm của tíchd(uv)/dx = u'v + uv'
Đạo hàm của thươngd(u/v)/dx = (u'v - uv')/v2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11