Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 15, 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 15, 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 15, 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 15, 16, 17 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Cánh Diều.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Xét phép thử “Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất một lần”. Gọi (Omega ) là không gian mẫu của phép thử đó. Xét hai biến cố A và B nêu trong bài toán ở phần mở đầu.

HĐ 1

    Xét phép thử “Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất một lần”. Gọi \(\Omega \) là không gian mẫu của phép thử đó. Xét hai biến cố A và B nêu trong bài toán ở phần mở đầu.

    a) Viết các tập hợp con A, B của tập hợp \(\Omega \) tương ứng với các biến cố A, B

    b) Đặt \(C = A \cup B\). Phát biểu biến cố C dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện

    Phương pháp giải:

    - Dùng cách liệt kê để viết các tập hợp

    - Dùng mệnh đề sự kiện để khẳng định tính đúng sai

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

    \(A = \left\{ {2;4;6} \right\}\)

    \(B = \left\{ {1;3;5} \right\}\)

    b) C: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là chẵn hoặc lẻ”

    LT 1

      Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3” và biến cố B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4”. Phát biểu biến cố \(A \cup B\)dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện

      Phương pháp giải:

      Dùng mệnh đề sự kiện vừa học để xác định

      Lời giải chi tiết:

      \(A \cup B\): “Số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 3 và chia hết cho 4”

      HĐ 2

        Đối với các tập hợp A, B trong Hoạt động 1, ta đặt \(D = A \cap B\). Phát biểu biến cố D dưới dạng mệnh đều nêu sự kiện.

        Phương pháp giải:

        Dùng mệnh đề sự kiện để khẳng định tính đúng sai

        Lời giải chi tiết:

        D: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm vừa là số chẵn vừa là số lẻ”

        LT 2

          Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xét các biến cố A: “Số chấm xuất hiện ở lần thứ nhất là số lẻ” và B: “Số chấm xuất hiện ở lần thứ hai là số lẻ”. Phát biểu biến cố \(A \cap B\) dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức vừa học để xác định

          Lời giải chi tiết:

          \(A \cap B\): “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo đều là lẻ”

          HĐ 3

            Xét phép thử “Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp”. Gọi \(\Omega \) là không gian mẫu của phép thử đó. Xét các biến cố:

            A: “Số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất là số lẻ”

            B: “Số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất là số chẵn”

            a) Viết các tập con A, B của không gian mẫu \(\Omega \) tương ứng với các biến cố A, B

            b) Tìm tập hợp \(A \cap B\)

            Phương pháp giải:

            - Dùng cách nêu tính chất để viết tập hợp

            - Tìm \(A \cap B\) theo phần trước đã được dạy

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\Omega = \{ (x;y)|1 \le x;y \le 6;\;x,y \in \mathbb{N}\)} 

            A = {(x; y)| x không chia hết cho 2,\(1 \le x;y \le 6;\;x,y \in \mathbb{N}\) }

            B = {(x; y)| x chia hết cho 2,\(1 \le x;y \le 6;\;x,y \in \mathbb{N}\)}

            b) \(A \cap B = \emptyset \)

            LT 3

              Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Hai biến cố sau có xung khắc hay không?

              A: “Tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 5”;

              B: “Tổng số chấm trong hai lần gieo lớn hơn 6”.

              Phương pháp giải:

              Dựa vào định nghĩa biến cố xung khắc để xác định

              Lời giải chi tiết:

              Hai biến cố trên là hai biến cố xung khắc

              Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 15, 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải mục 1 trang 15, 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 1 của SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập chương trình Đại số và Giải tích ở lớp 10, đồng thời giới thiệu các kiến thức cơ bản về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

              Nội dung chính của Mục 1

              • Ôn tập về dãy số: Khái niệm dãy số, các loại dãy số (dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn, dãy số tăng, dãy số giảm).
              • Cấp số cộng: Định nghĩa, tính chất, công thức tổng của cấp số cộng.
              • Cấp số nhân: Định nghĩa, tính chất, công thức tổng của cấp số nhân.
              • Ứng dụng của dãy số và cấp số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến dãy số và cấp số.

              Giải chi tiết các bài tập trang 15, 16, 17

              Bài 1: (Trang 15)

              Bài 1 yêu cầu xác định số hạng tổng quát của dãy số. Để giải bài này, cần phân tích cấu trúc của dãy số và tìm ra quy luật liên hệ giữa các số hạng. Ví dụ, nếu dãy số là cấp số cộng, ta sử dụng công thức un = u1 + (n-1)d.

              Bài 2: (Trang 16)

              Bài 2 thường liên quan đến việc tính tổng của cấp số cộng hoặc cấp số nhân. Để giải bài này, ta sử dụng công thức tổng Sn = n(u1 + un)/2 (cho cấp số cộng) hoặc Sn = u1(1-qn)/(1-q) (cho cấp số nhân).

              Bài 3: (Trang 17)

              Bài 3 có thể là bài toán ứng dụng của dãy số và cấp số vào thực tế. Để giải bài này, cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến dãy số hoặc cấp số, và thiết lập phương trình để giải.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
              2. Xác định loại bài toán: Xác định xem bài toán thuộc loại nào (xác định số hạng tổng quát, tính tổng, ứng dụng,...).
              3. Chọn phương pháp giải phù hợp: Sử dụng các công thức, định lý, tính chất liên quan đến dãy số và cấp số.
              4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bài toán là hợp lý và chính xác.

              Ví dụ minh họa

              Ví dụ: Cho cấp số cộng có u1 = 2 và d = 3. Tính u5 và S5.

              Giải:

              • u5 = u1 + (5-1)d = 2 + 4*3 = 14
              • S5 = 5(u1 + u5)/2 = 5(2 + 14)/2 = 40

              Lưu ý quan trọng

              Khi giải bài tập về dãy số và cấp số, cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt như:

              • Dãy số không có công sai hoặc công bội.
              • Cấp số cộng hoặc cấp số nhân có số hạng bằng 0.
              • Bài toán yêu cầu tìm số hạng thứ n khi n rất lớn.

              Tổng kết

              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 15, 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11