Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm - Toán 11 Cánh diều

Lý thuyết Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm - Toán 11 Cánh diều

Lý thuyết Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm - Toán 11 Cánh diều

Bài viết này cung cấp đầy đủ lý thuyết về định nghĩa đạo hàm và ý nghĩa hình học của đạo hàm trong chương trình Toán 11 Cánh diều. Chúng tôi trình bày một cách dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa để bạn có thể nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Học toán online tại giaitoan.edu.vn, bạn sẽ được tiếp cận với phương pháp học tập hiện đại, tài liệu chất lượng và đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.

1. Định nghĩa - Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng (a; b) và điểm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\).

1. Định nghĩa

- Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng (a; b) và điểm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\).

Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\)tại \({x_0}\) và được kí hiệu là \(f'\left( {{x_0}} \right)\) hoặc \(y{'_{x_o}}\).

- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên khoảng đó.

2. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa

Để tính đạo hàm \(f'\left( {{x_0}} \right)\) của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \({x_0}\), ta lần lượt thực hiện ba bước sau:

Bước 1. Xét \(\Delta x = x - {x_0}\) là số gia của biến số tại điểm \({x_0}\).

Tính \(\Delta y = f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)\).

Bước 2.  Rút gọn tỉ số \(\frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\).

Bước 3. Tính \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\).

Kết luận: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = a\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) = a\).

3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

- Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({x_0}\) là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đó tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\).

- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\).

Lý thuyết Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm - Toán 11 Cánh diều 1

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Lý thuyết Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm - Toán 11 Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Lý thuyết Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm - Toán 11 Cánh diều

Đạo hàm là một khái niệm nền tảng trong giải tích, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu sự thay đổi của hàm số. Trong chương trình Toán 11 Cánh diều, học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa đạo hàm và ý nghĩa hình học của nó.

1. Định nghĩa đạo hàm

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b). Nếu tồn tại giới hạn:

limΔx→0 [f(x + Δx) - f(x)] / Δx

thì hàm số f(x) được gọi là khả vi tại điểm x và giới hạn trên được gọi là đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x, ký hiệu là f'(x).

f'(x) = limΔx→0 [f(x + Δx) - f(x)] / Δx

Lưu ý:

  • Giới hạn trên chỉ tồn tại khi cả giới hạn bên trái và giới hạn bên phải đều tồn tại và bằng nhau.
  • Hàm số khả vi tại một điểm thì liên tục tại điểm đó, nhưng hàm số liên tục tại một điểm chưa chắc đã khả vi tại điểm đó.

2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Đạo hàm f'(x) của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm (x0; f(x0)).

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm là đường thẳng đi qua điểm đó và có hệ số góc bằng đạo hàm của hàm số tại điểm đó.

3. Các quy tắc tính đạo hàm

Để tính đạo hàm một cách nhanh chóng và hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản:

  • Đạo hàm của hàm số hằng: (c)' = 0
  • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: (xn)' = nxn-1
  • Đạo hàm của tổng/hiệu hai hàm số: (u ± v)' = u' ± v'
  • Đạo hàm của tích hai hàm số: (uv)' = u'v + uv'
  • Đạo hàm của thương hai hàm số: (u/v)' = (u'v - uv') / v2
  • Đạo hàm của hàm hợp: (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2

f'(x) = (x2)' + (3x)' - (2)' = 2x + 3 - 0 = 2x + 3

Ví dụ 2: Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x3 - 2x + 1 tại điểm có hoành độ x = 1

y' = (x3)' - (2x)' + (1)' = 3x2 - 2

Tại x = 1, y' = 3(1)2 - 2 = 1. Vậy hệ số góc của tiếp tuyến là 1.

5. Bài tập áp dụng

Hãy tự giải các bài tập sau để củng cố kiến thức:

  1. Tính đạo hàm của các hàm số sau:
    • f(x) = 5x4 - 2x2 + 7
    • g(x) = (x + 1)(x - 2)
  2. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3 tại điểm có hoành độ x = 0

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết định nghĩa đạo hàm và ý nghĩa hình học của đạo hàm trong chương trình Toán 11 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11