Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 8 + \frac{1}{n};{v_n} = 4 - \frac{2}{n}.\) a) Tính \(\lim {u_n},\lim {v_n}.\) b) Tính \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) và so sánh giá trị đó với tổng \(\lim {u_n} + \lim {v_n}.\) c) Tính \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right)\) và so sánh giá trị đó với tổng \(\left( {\lim {u_n}} \right).\left( {\lim {v_n}} \right).\)

Hoạt động 3

    Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 8 + \frac{1}{n};{v_n} = 4 - \frac{2}{n}.\)

    a) Tính \(\lim {u_n},\lim {v_n}.\)

    b) Tính \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) và so sánh giá trị đó với tổng \(\lim {u_n} + \lim {v_n}.\)

    c) Tính \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right)\) và so sánh giá trị đó với tích \(\left( {\lim {u_n}} \right).\left( {\lim {v_n}} \right).\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn.

    Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\)hay \({u_n} \to a\)khi \(n \to + \infty \) hay \(\lim {u_n} = a\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \(\lim \left( {8 + \frac{1}{n} - 8} \right) = \lim \frac{1}{n} = 0\) nên \(\lim {u_n} = 8.\)

    Vì \(\lim \left( {4 - \frac{2}{n} - 4} \right) = \lim \frac{{ - 2}}{n} = 0\) nên \(\lim {v_n} = 4.\)

    b) \({u_n} + {v_n} = 8 + \frac{1}{n} + 4 - \frac{2}{n} = 12 - \frac{1}{n}\)

    Vì \(\lim \left( {12 - \frac{1}{n} - 12} \right) = \lim \frac{{ - 1}}{n} = 0\) nên \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = 12.\)

    Mà \(\lim {u_n} + \lim {v_n} = 12\)

    Do đó \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = \lim {u_n} + \lim {v_n}.\)

    c) \({u_n}.{v_n} = \left( {8 + \frac{1}{n}} \right).\left( {4 - \frac{2}{n}} \right) = 32 - \frac{{14}}{n} - \frac{2}{{{n^2}}}\)

    Sử dụng kết quả của ý b ta có \(\lim \left( {32 - \frac{{14}}{n} - \frac{2}{{{n^2}}}} \right) = \lim 32 - \lim \frac{{14}}{n} - \lim \frac{2}{{{n^2}}} = 32\)

    Mà \(\left( {\lim {u_n}} \right).\left( {\lim {v_n}} \right) = 32\)

    Do đó \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = \left( {\lim {u_n}} \right).\left( {\lim {v_n}} \right).\)

    Luyện tập, vận dụng 4

      Tính các giới hạn sau:

      a) \(\lim \frac{{8{n^2} + n}}{{{n^2}}};\)

      b) \(\lim \frac{{\sqrt {4 + {n^2}} }}{n}.\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn.

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\)hay \({u_n} \to a\)khi \(n \to + \infty \) hay \(\lim {u_n} = a\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\lim \frac{{8{n^2} + n}}{{{n^2}}} = \lim \left( {8 + \frac{1}{n}} \right) = \lim 8 + \lim \frac{1}{n} = 8 + 0 = 8\)

      b) \(\lim \frac{{\sqrt {4 + {n^2}} }}{n} = \lim \frac{{n\sqrt {\frac{4}{{{n^2}}} + 1} }}{n} = \sqrt {\lim \left( {\frac{4}{{{n^2}}} + 1} \right)} = \sqrt {0 + 1} = 1\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

      Mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số và đồ thị. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải toán là vô cùng quan trọng để hoàn thành tốt các bài tập này.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 62

      Mục 2 bao gồm một số bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

      Bài 1: Trắc nghiệm

      Bài 1 thường kiểm tra khả năng nhận biết các loại hàm số, xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số. Để giải tốt bài tập này, bạn cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của các hàm số đã học.

      • Câu a: Yêu cầu xác định hàm số chẵn, hàm số lẻ.
      • Câu b: Yêu cầu tìm tập xác định của hàm số.
      • Câu c: Yêu cầu xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

      Bài 2: Tự luận

      Bài 2 thường yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số, tìm điểm cực trị, giải phương trình, bất phương trình chứa hàm số. Để giải tốt bài tập này, bạn cần sử dụng các phương pháp vẽ đồ thị, tìm cực trị và giải phương trình, bất phương trình đã học.

      1. Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số.
      2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số.
      3. Bước 3: Tìm điểm cực trị của hàm số.
      4. Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số.

      Phương pháp giải toán hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

      • Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
      • Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải một cách chính xác và cẩn thận.
      • Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Giải phương trình 2x = 8.

      Lời giải:

      Ta có: 2x = 8 = 23

      Suy ra: x = 3

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi từ những người khác.

      Kết luận

      Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải toán hiệu quả trên đây, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 62 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Hàm sốTập xác địnhTập giá trị
      y = x2R[0; +∞)
      y = 2xR(0; +∞)

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11