Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.22 trang 63 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.22 trang 63 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.22 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.22 trang 63 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.22, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho \(f\left( x \right) = {\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right)\). Đạo hàm \(f'\left( 0 \right)\) bằng

Đề bài

Cho \(f\left( x \right) = {\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right)\). Đạo hàm \(f'\left( 0 \right)\) bằng

A. \(1\).

B. \( - 1\).

C. \(2\cos \frac{\pi }{{12}}\).

D. \( - 2\cos \frac{\pi }{{12}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.22 trang 63 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lượng giác

\({\left( {{{\cos }^n}u} \right)^\prime } = - u'.n.\sin u{\cos ^{n - 1}}u\)

Lời giải chi tiết

\(y' = 2\cos \left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right){\left[ {\cos \left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right]^\prime } = - 4\cos \left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right)\sin \left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right)\)

\(y'\left( 0 \right) = 2\cos \left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right){\left[ {\cos \left( {2x + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right]^\prime } = - 4\cos \left( {\frac{\pi }{{12}}} \right)\sin \left( {\frac{\pi }{{12}}} \right) = - 2\sin \frac{\pi }{6} = - 1\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 9.22 trang 63 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 9.22 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.22 yêu cầu chúng ta xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Một vectơ song song với đường thẳng.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Một vectơ vuông góc với mặt phẳng.
  • Điều kiện song song, vuông góc, cắt nhau giữa đường thẳng và mặt phẳng: Dựa vào tích vô hướng của vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Đề bài thường cho trước phương trình đường thẳng và phương trình mặt phẳng. Nhiệm vụ của chúng ta là xác định vị trí tương đối giữa chúng. Phương pháp giải thường bao gồm các bước sau:

  1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng.
  2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  3. Tính tích vô hướng của vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến.
  4. Kết luận về vị trí tương đối:
    • Nếu tích vô hướng bằng 0: Đường thẳng song song hoặc nằm trong mặt phẳng. Cần kiểm tra thêm bằng cách thay tọa độ một điểm thuộc đường thẳng vào phương trình mặt phẳng để xác định xem đường thẳng có nằm trong mặt phẳng hay không.
    • Nếu tích vô hướng khác 0: Đường thẳng cắt mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 9.22 trang 63

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 9.22 là: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z = 5. Xác định vị trí tương đối giữa d và (P). )

Bước 1: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Từ phương trình tham số của đường thẳng d, ta có vectơ chỉ phương a = (1, -1, 2).

Bước 2: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Từ phương trình mặt phẳng (P), ta có vectơ pháp tuyến n = (2, -1, 1).

Bước 3: Tính tích vô hướng của an.

a . n = (1)(2) + (-1)(-1) + (2)(1) = 2 + 1 + 2 = 5

Bước 4: Kết luận.

a . n ≠ 0, nên đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Các dạng bài tập tương tự và cách ôn luyện

Ngoài bài 9.22, các bài tập về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng thường có các dạng sau:

  • Xác định vị trí tương đối khi cho phương trình đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm điều kiện để đường thẳng song song hoặc nằm trong mặt phẳng.

Để ôn luyện hiệu quả, các em nên:

  1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ, đường thẳng và mặt phẳng.
  2. Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình không gian để kiểm tra lại kết quả và hiểu rõ hơn về bài toán.

Tổng kết

Bài 9.22 trang 63 sách bài tập Toán 11 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn ôn luyện trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11