Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.63 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.63 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.63 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 4.63 trang 74 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.63 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một người thợ đang cố gắng đặt tấm kính ABCD (mép AB không song song với CD)

Đề bài

Một người thợ đang cố gắng đặt tấm kính ABCD (mép AB không song song với CD) dựa vào tường sao cho mép kính CD song song với đường chân tường, còn mép AB nằm hoàn toàn trên tường. Sau một hồi loay hoay, người thợ vẫn không thể đặt được tấm kính như mong muốn. Hãy giải thích tại sao.

Có cách nào để đặt tấm kính để một mép kính song song với đường chân tường, một mép kính khác nằm hoàn toàn trên tường không?

Giải bài 4.63 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.63 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí ba đường giao tuyến cho ba mặt phẳng gồm: mặt đất, mặt tường và mặt kính. Khi đó ba giao tuyến là mép chân tường và hai mép kính AB, CD. Vì AB không song song với CD nên ba giao tuyến đồng quy, vì vậy, không thể đặt tấm kính sao cho mép CD song song với chân tường.

Có thể dặt tấm kính sao cho mép kính BC nằm trên tường và mép kính AD nằm trên mặt đất. Khi đó, cả hai mép kính đều song song với đường chân tường.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4.63 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.63 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.63 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 4.63 trang 74

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ, chẳng hạn như độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, diện tích hình, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 4.63 trang 74

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 4.63, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và sử dụng các công thức toán học phù hợp. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính độ dài vectơ AB, chúng ta sẽ sử dụng công thức: |AB| = sqrt((xB - xA)^2 + (yB - yA)^2), trong đó A(xA, yA) và B(xB, yB) là tọa độ của hai điểm A và B.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa tương tự. Ví dụ, cho tam giác ABC có A(1, 2), B(3, 4), C(5, 1). Tính độ dài vectơ AB và góc giữa hai vectơ AB và AC.

  1. Tính độ dài vectơ AB: |AB| = sqrt((3-1)^2 + (4-2)^2) = sqrt(2^2 + 2^2) = sqrt(8) = 2*sqrt(2)
  2. Tính vectơ AC: AC = (5-1, 1-2) = (4, -1)
  3. Tính tích vô hướng của AB và AC: AB.AC = (2, 2).(4, -1) = 2*4 + 2*(-1) = 8 - 2 = 6
  4. Tính góc giữa hai vectơ AB và AC: cos(theta) = (AB.AC) / (|AB| * |AC|) = 6 / (2*sqrt(2) * sqrt(4^2 + (-1)^2)) = 6 / (2*sqrt(2) * sqrt(17)) = 3 / (sqrt(34))
  5. Suy ra góc theta: theta = arccos(3 / sqrt(34)) ≈ 60.26 độ

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 4.63 trang 74 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Công thứcMô tả
|AB| = sqrt((xB - xA)^2 + (yB - yA)^2)Độ dài vectơ AB
AB.AC = xA*xC + yA*yCTích vô hướng của hai vectơ AB và AC

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11