Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.23 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.23 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.23 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.23 trang 39 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.23 trang 39, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho một cấp số nhân với tất cả các số hạng đều dương. Số hạng thứ 4 của cấp số nhân là 125 và số hạng thứ 10 là \(\frac{{125}}{6}\).

Đề bài

Cho một cấp số nhân với tất cả các số hạng đều dương. Số hạng thứ 4 của cấp số nhân là 125 và số hạng thứ 10 là \(\frac{{125}}{6}\). Tìm số hạng thứ 14 của cấp số nhân này.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.23 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu là \({u_1}\) và công bội q thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định bởi công thức \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\) với \(n \ge 2\)

Lời giải chi tiết

Giả sử rằng các số hạng của cấp số nhân đều là số dương.

Theo giả thiết ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_4} = 125\\{u_{10}} = \frac{{125}}{{64}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}.{q^3} = 125\\{u_1}.{q^9} = \frac{{125}}{{64}}\end{array} \right.\)

Chia vế theo vế của hai phương trình ta có: \({q^6} = \frac{1}{{64}} \Leftrightarrow q = \pm \frac{1}{2}\)

Với \(q = \frac{1}{2}\) ta có \({u_1} = 1000 \Rightarrow {u_{14}} = {u_1}.{q^{13}} = \frac{{125}}{{1\;024}}\)

Với \(q = - \frac{1}{2}\) ta có \({u_1} = - 1000\) (loại)

Vậy \({u_{14}} = \frac{{125}}{{1\;024}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2.23 trang 39 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.23 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.23 trang 39 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm và trọng tâm của tam giác)

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về vectơ và các tính chất của trung điểm, trọng tâm của tam giác. Cụ thể:

  1. Xác định các vectơ liên quan: Xác định các vectơ cần sử dụng trong bài toán, ví dụ: vectơ AB, AC, AM (với M là trung điểm BC), AG (với G là trọng tâm tam giác ABC).
  2. Biểu diễn các vectơ theo các vectơ cơ sở: Biểu diễn các vectơ trên theo các vectơ cơ sở của hệ tọa độ (nếu bài toán cho hệ tọa độ).
  3. Sử dụng các tính chất của trung điểm và trọng tâm: Áp dụng các tính chất của trung điểm và trọng tâm để biểu diễn các vectơ liên quan. Ví dụ: AM = (AB + AC)/2, AG = (AB + AC + AD)/3 (với D là đỉnh thứ tư của hình bình hành).
  4. Thực hiện các phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết:

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước chứng minh, các phép toán vectơ và giải thích rõ ràng)

Ví dụ:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC và G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng: GA = 2GM

Lời giải:

Ta có: GA = GA

GA = 2/3 AM (tính chất trọng tâm)

GM = 1/3 AM

Suy ra GA = 2GM (đpcm)

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán về vectơ, cần vẽ hình để dễ hình dung và xác định các vectơ liên quan.
  • Nắm vững các tính chất của trung điểm, trọng tâm, đường phân giác, đường cao, đường trung tuyến của tam giác.
  • Sử dụng các công thức vectơ một cách chính xác.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Một số bài tập gợi ý:

  • Bài 2.24 trang 39
  • Bài 2.25 trang 40

Kết luận:

Bài 2.23 trang 39 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11