Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.62 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.62 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.62 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 4.62 trang 74 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.62 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác và hữu ích nhất cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’, BB’, CC’, DD’

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’, BB’, CC’, DD’. Chứng minh rằng bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng và MNPQ là hình bình hành.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.62 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Chứng minh hai mặt phẳng (MNP) và (NPQ) cùng song song với mặt phẳng (ABCD).

+ Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.62 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AA’, BB’ của hình bình hành ABB’A’ nên MN//AB, mà AB nằm trong mặt phẳng ABCD nên MN//(ABCD)

Tương tự ta có: NP//(ABCD)

Do đó, (MNP)//(ABCD)

Tương tự ta có: (NPQ)//(ABCD)

Qua N có hai mặt phẳng (MNP) và (NPQ) cùng song song với mặt phẳng (ABCD) nên hai mặt phẳng (MNP) và (NPQ) trùng nhau, tức là bốn điểm M, N, P, Q đồng phẳng.

Chứng minh được: MN//PQ và \(MN = PQ\left( { = \frac{1}{2}AB} \right)\) nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4.62 trang 74 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.62 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.62 trang 74 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ)
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán về khoảng cách, diện tích,...

Phân tích bài toán 4.62 trang 74 SBT Toán 11 Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về một hình hình học nào đó, cùng với một số thông tin về các vectơ liên quan. Nhiệm vụ của chúng ta là sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra các đại lượng cần tính hoặc chứng minh một tính chất nào đó.

Lời giải chi tiết bài 4.62 trang 74 SBT Toán 11 Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết bài toán 4.62, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh có thể tự học và nắm vững kiến thức.)

Ví dụ minh họa (Giả sử bài toán liên quan đến chứng minh ba điểm thẳng hàng)

Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta có thể sử dụng phương pháp vectơ như sau:

  1. Tìm vectơ AB và AC: AB = (xB - xA; yB - yA) và AC = (xC - xA; yC - yA)
  2. Kiểm tra xem hai vectơ AB và AC có cùng phương hay không: Điều này có nghĩa là tồn tại một số thực k sao cho AB = k.AC
  3. Kết luận: Nếu hai vectơ AB và AC cùng phương và có điểm chung A thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và định lý liên quan đến vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Mở rộng kiến thức về vectơ

Ngoài việc giải các bài tập trong sách bài tập, các em học sinh cũng nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật,... Điều này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng và tính ứng dụng của vectơ trong thực tế.

Các dạng bài tập vectơ thường gặp

Các bài tập về vectơ thường gặp trong chương trình Toán 11 bao gồm:

  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ.
  • Chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ.
  • Giải bài toán về khoảng cách, diện tích,...

Tổng kết

Bài 4.62 trang 74 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11