Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.7 trang 48 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.7 trang 48 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.7 trang 48 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8.7 trang 48 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.

Trong một công ty có 40 nhân viên, trong đó có 19 người thích chơi bóng bàn

Đề bài

Trong một công ty có 40 nhân viên, trong đó có 19 người thích chơi bóng bàn, 20 người thích chơi cầu lông, 8 người không thích chơi cả cầu lông và bóng bàn. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên trong công ty đó. Tính xác suất để người đó

a) Thích chơi ít nhất một trong hai môn bóng bàn và cầu lông.

b) Thích chơi cầu lông và không thích chơi bóng bàn.

c) Thích chơi bóng bàn và không thích chơi cầu lông.

d) Thích chơi đúng một trong hai môn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.7 trang 48 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Gọi \(A\) là biến cố: "Người đó thích chơi bóng bàn"; \(B\) là biến cố: "Người đó thích chơi cầu lông".

a) Ta cần tính \(P\left( {A \cup B} \right)\).

b) Ta cần tính \(P\left( {\overline A B} \right)\).

c) Ta cần tính \(P\left( {A\overline B } \right)\).

d) Gọi \(E\) là biến cố: "Người đó thích chơi đúng một trong hai môn cầu lông hay bóng bàn".

Ta có: \(E = A\overline B \cup \overline A B\).

Lời giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố: "Người đó thích chơi bóng bàn"; \(B\) là biến cố: "Người đó thích chơi cầu lông".

a) Ta cần tính \(P\left( {A \cup B} \right)\). Biến cố đối của biến cố \(A \cup B\): "Người đó thích chơi ít nhất một trong hai môn" là biến cố \(\overline A \overline B \): "Người đó không thích chơi cả Ta có: \(P\left( A \right) = \frac{{19}}{{40}};P\left( B \right) = \frac{{20}}{{40}};P\left( {\overline A \overline B } \right) = \frac{8}{{40}}\).

Vậy \(P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P\left( {\overline A \overline B } \right) = 1 - \frac{8}{{40}} = \frac{{32}}{{40}} = \frac{4}{5}\). b) Ta cân tỉnh \(P\left( {\overline A B} \right)\).

Ta có: \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{19}}{{40}} + \frac{{20}}{{40}} - \frac{{32}}{{40}} = \frac{7}{{40}}\).

\(B = AB \cup \overline A B\), suy ra \(P\left( B \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {\overline A B} \right)\), do đó

\(P\left( {\overline A B} \right) = P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = \frac{{20}}{{40}} - \frac{7}{{40}} = \frac{{13}}{{40}}\).

c) Ta cần tính \(P\left( {A\overline B } \right)\). Ta có: \(A = AB \cup A\overline B \), suy ra \(P\left( A \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {A\overline B } \right)\), do đó \(P\left( {A\overline B } \right) = P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) = \frac{{19}}{{40}} - \frac{7}{{40}} = \frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}\).

d) Gọi \(E\) là biến cố: "Người đó thích chơi đúng một trong hai môn cầu lông hay bóng bàn".

Ta có: \(E = A\overline B \cup \overline A B\), suy ra \(P\left( E \right) = P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right) = \frac{{12}}{{40}} + \frac{{13}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 8.7 trang 48 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 8.7 trang 48 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.7 trang 48 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích có hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian, cụ thể là tính diện tích hình bình hành, thể tích hình hộp và xác định góc giữa hai vectơ.

Nội dung bài tập 8.7

Bài tập 8.7 bao gồm các câu hỏi và bài toán nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích có hướng của hai vectơ cho trước.
  • Sử dụng tích có hướng để tính diện tích hình bình hành.
  • Áp dụng tích có hướng để tính thể tích hình hộp.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa trên tích vô hướng và độ dài của chúng.

Phương pháp giải bài tập 8.7

Để giải quyết bài tập 8.7 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Tích có hướng của hai vectơ: Hiểu rõ định nghĩa, công thức tính và các tính chất của tích có hướng.
  2. Ứng dụng của tích có hướng: Biết cách sử dụng tích có hướng để tính diện tích hình bình hành, thể tích hình hộp và xác định góc giữa hai vectơ.
  3. Kỹ năng tính toán: Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và nhanh chóng.

Giải chi tiết bài 8.7 trang 48

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài toán trong bài tập 8.7:

Câu a)

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính a x b.

Giải:

a x b = (2*0 - 3*1; 3*(-2) - 1*0; 1*1 - 2*(-2)) = (-3; -6; 5)

Câu b)

Cho hình bình hành ABCD có AB = aAD = b. Tính diện tích hình bình hành ABCD biết |a| = 3, |b| = 4 và góc giữa ab60°.

Giải:

Diện tích hình bình hành ABCD là S = |a x b| = |a| * |b| * sin(60°) = 3 * 4 * (√3/2) = 6√3

Câu c)

Cho hình hộp ABCDEFGH có AB = a, AD = bAE = c. Tính thể tích hình hộp ABCDEFGH biết |a| = 2, |b| = 3, |c| = 4 và góc giữa a, bc đều bằng 90°.

Giải:

Thể tích hình hộp ABCDEFGH là V = |(a x b) . c| = |a| * |b| * |c| = 2 * 3 * 4 = 24

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất một cách chính xác.

Tổng kết

Bài tập 8.7 trang 48 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ trong không gian và ứng dụng của tích có hướng. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11