Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.2 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa về giới hạn và các tính chất của giới hạn để có thể giải quyết một cách chính xác.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm Q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

Đề bài

Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm Q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

a) \(\frac{\pi }{6}\);

b) \(\frac{{ - 5\pi }}{7}\);

c) \({270^0}\);

d) \( - {415^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đường tròn lượng giác có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, lấy điểm A(1;0) là gốc của đường tròn.

Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\alpha \) là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ(OA, OM) = \(\alpha \).

Lời giải chi tiết

a) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{6}\) được xác định như trên hình.

Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

b) Điểm K trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{{ - 5\pi }}{7}\) được xác định như trên hình.

Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

c) Điểm B’ trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \({270^0}\) được xác định như trên hình.

Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

d) Để dễ dàng xác định góc hơn, ta tách \( - {415^0} = - {360^0} - {55^0}\).

Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \( - {415^0}\) được xác định như trên hình.

Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.2 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Giới thiệu chung

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Giới hạn. Đây là một trong những bài tập đầu tiên trong chương, giúp học sinh làm quen với khái niệm giới hạn của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số tại một điểm hoặc khi x tiến tới vô cùng.

Nội dung bài tập 1.2 trang 7

Bài tập 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính giới hạn của hàm số bằng định nghĩa.
  • Tính giới hạn của hàm số bằng các tính chất của giới hạn.
  • Tính giới hạn của hàm số vô tỉ.
  • Tính giới hạn của hàm số lượng giác.

Phương pháp giải bài tập 1.2 trang 7

Để giải bài tập 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa giới hạn của hàm số.
  • Các tính chất của giới hạn.
  • Các giới hạn đặc biệt (ví dụ: lim (1/x) khi x tiến tới vô cùng bằng 0).
  • Các công thức lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 1.2 trang 7

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Câu a: Tính lim (2x + 1) khi x tiến tới 2

Áp dụng định nghĩa giới hạn, ta có:

lim (2x + 1) khi x tiến tới 2 = 2 * 2 + 1 = 5

Câu b: Tính lim (x^2 - 4) / (x - 2) khi x tiến tới 2

Ta có thể phân tích tử số thành (x - 2)(x + 2). Khi đó:

lim (x^2 - 4) / (x - 2) khi x tiến tới 2 = lim (x - 2)(x + 2) / (x - 2) khi x tiến tới 2 = lim (x + 2) khi x tiến tới 2 = 2 + 2 = 4

Câu c: Tính lim (1/x) khi x tiến tới vô cùng

Ta biết rằng lim (1/x) khi x tiến tới vô cùng bằng 0.

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách hợp lý.
  • Chú ý đến các giới hạn đặc biệt.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững phương pháp giải.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rất lớn trong toán học, đặc biệt là trong các lĩnh vực như:

  • Giải tích.
  • Xác suất thống kê.
  • Vật lý.
  • Kinh tế.

Tổng kết

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11