Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.13 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.13 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.13 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 5.13 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.13 trang 83, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây!

Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + ax\;\;khi\;x > 3\\3{x^2} + 1\;\;\;khi\;x \le 3\end{array} \right.\)

Đề bài

Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + ax\;\;khi\;x > 3\\3{x^2} + 1\;\;\;khi\;x \le 3\end{array} \right.\) có giới hạn khi \(x \to 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.13 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = L\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left( {{x^2} + ax} \right) = 9 + 3a\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( {3{x^2} + 1} \right) = 28\)

Do đó, hàm số f(x) có giới hạn khi \(x \to 3\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right)\)

Suy ra \(9 + 3a = 28 \Leftrightarrow a = \frac{{19}}{3}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5.13 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.13 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 5.13 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng và các điều kiện đồng phẳng của ba vectơ.

Đề bài bài 5.13 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Cho bốn điểm A(1; 2; 3), B(2; 0; 1), C(0; 3; 2), D(3; 1; 0). Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.

Phương pháp giải bài 5.13 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Để chứng minh bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng, ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

  1. Phương pháp vectơ: Tính các vectơ AB, AC, AD. Sau đó, tính tích hỗn hợp của ba vectơ này. Nếu tích hỗn hợp bằng 0, thì bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.
  2. Phương pháp phương trình mặt phẳng: Lập phương trình mặt phẳng (ABC). Sau đó, kiểm tra xem điểm D có thuộc mặt phẳng này hay không. Nếu điểm D thuộc mặt phẳng (ABC), thì bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.

Lời giải chi tiết bài 5.13 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Cách 1: Sử dụng phương pháp vectơ

Ta có:

  • \overrightarrow{AB} = (2-1; 0-2; 1-3) = (1; -2; -2)
  • \overrightarrow{AC} = (0-1; 3-2; 2-3) = (-1; 1; -1)
  • \overrightarrow{AD} = (3-1; 1-2; 0-3) = (2; -1; -3)

Tính tích hỗn hợp của ba vectơ AB, AC, AD:

\left[ \overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}, \overrightarrow{AD} \right] = \overrightarrow{AB} . (\overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD}) = \begin{vmatrix} 1 & -2 & -2 \ -1 & 1 & -1 \ 2 & -1 & -3 \ \end{vmatrix}

= 1 \begin{vmatrix} 1 & -1 \ -1 & -3 \ \end{vmatrix} - (-2) \begin{vmatrix} -1 & -1 \ 2 & -3 \ \end{vmatrix} + (-2) \begin{vmatrix} -1 & 1 \ 2 & -1 \ \end{vmatrix}

= 1(-3 - 1) + 2(3 + 2) - 2(1 - 2) = -4 + 10 + 2 = 8

Vì tích hỗn hợp \left[ \overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}, \overrightarrow{AD} \right] = 8 \neq 0, nên bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

Cách 2: Sử dụng phương pháp phương trình mặt phẳng

Ta tìm phương trình mặt phẳng (ABC).

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là:

\overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \hat{i} & \hat{j} & \hat{k} \ 1 & -2 & -2 \ -1 & 1 & -1 \ \end{vmatrix} = (2+2) \hat{i} - (-1-2) \hat{j} + (1-2) \hat{k} = (4; 3; -1)

Phương trình mặt phẳng (ABC) có dạng:

4(x-1) + 3(y-2) - (z-3) = 0

\Leftrightarrow 4x - 4 + 3y - 6 - z + 3 = 0

\Leftrightarrow 4x + 3y - z - 7 = 0

Thay tọa độ điểm D(3; 1; 0) vào phương trình mặt phẳng (ABC), ta được:

4(3) + 3(1) - 0 - 7 = 12 + 3 - 7 = 8 \neq 0

Vì tọa độ điểm D không thỏa mãn phương trình mặt phẳng (ABC), nên điểm D không thuộc mặt phẳng (ABC). Do đó, bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

Kết luận

Vậy, bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11