Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.14 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 3.14 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.14 trang 51, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Số a thỏa mãn có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a

Đề bài

Số a thỏa mãn có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a

A. số trung bình

B. trung vị

C. tứ phân vị thứ nhất

D. tứ phân vị thứ ba.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tứ phân vị thứ 3 là trung vị của nửa sau trong bảng số liệu, vì vậy nó được tính với công thức: \({Q_3} = {a_p} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - \left( {{m_1} + ... + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\).

Lời giải chi tiết

Chọn đáp án D.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa trước trong bảng số liệu, vì vậy có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơnnó và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn nó.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 3.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 3.14 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.14 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải bài này, cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Đường thẳng song song với mặt phẳng: Điều kiện, cách chứng minh.
  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Điều kiện, cách chứng minh.
  • Đường thẳng cắt mặt phẳng: Điểm chung giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các định lý liên quan đến quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về một đường thẳng và một mặt phẳng, và yêu cầu chúng ta xác định vị trí tương đối giữa chúng.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 3.14 trang 51, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định phương trình đường thẳng và mặt phẳng.
  2. Bước 2: Tìm một điểm thuộc đường thẳng.
  3. Bước 3: Kiểm tra xem điểm này có thuộc mặt phẳng hay không.
  4. Bước 4: Nếu điểm thuộc mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng. Nếu điểm không thuộc mặt phẳng, ta cần tìm vector chỉ phương của đường thẳng và vector pháp tuyến của mặt phẳng.
  5. Bước 5: Tính tích vô hướng của hai vector này. Nếu tích vô hướng bằng 0, đường thẳng song song với mặt phẳng. Nếu tích vô hướng khác 0, đường thẳng cắt mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phương trình đường thẳng d và mặt phẳng (P) đã cho.
  2. Bước 2: Chọn t = 0, ta được điểm A(1, 2, 3) thuộc đường thẳng d.
  3. Bước 3: Thay tọa độ điểm A vào phương trình mặt phẳng (P), ta được: 2(1) - 2 + 3 - 5 = -2 ≠ 0. Vậy điểm A không thuộc mặt phẳng (P).
  4. Bước 4: Vector chỉ phương của đường thẳng d là a = (1, -1, 2). Vector pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n = (2, -1, 1).
  5. Bước 5: Tính tích vô hướng a.n = (1)(2) + (-1)(-1) + (2)(1) = 2 + 1 + 2 = 5 ≠ 0. Vậy đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, cần chú ý các trường hợp đặc biệt sau:

  • Nếu đường thẳng nằm trong mặt phẳng, mọi điểm trên đường thẳng đều thuộc mặt phẳng.
  • Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng, không có điểm nào trên đường thẳng thuộc mặt phẳng.
  • Nếu đường thẳng cắt mặt phẳng, chỉ có một điểm trên đường thẳng thuộc mặt phẳng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Kết luận

Bài 3.14 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Đường thẳng song song với mặt phẳngĐường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung.
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳngĐường thẳng tạo với mặt phẳng một góc 90 độ.
Đường thẳng cắt mặt phẳngĐường thẳng và mặt phẳng có một điểm chung.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11