Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.20 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.20 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.20 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 3.20 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là

Đề bài

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là

A.\(\left[ {2;3,5} \right)\)

B.\(\left[ {3,5;\,\,5} \right)\)

C. \(\left[ {5;\,\,6,5} \right)\)

D. \(\left[ {6,5;\,\,8} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.20 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Nhóm nào có tần số cao nhất là nhóm chứa mốt của mẫu số liệu.

Lời giải chi tiết

Chọn đáp án C.

Trong các tần số thì 35 là tần số cao nhất. Vậy nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là\(\left[ {3,5;\,\,5} \right)\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 3.20 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 3.20 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.20 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ và các phép toán liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán này:

1. Tóm tắt đề bài

Đề bài yêu cầu gì? Các dữ kiện quan trọng nào được cung cấp? Việc tóm tắt đề bài giúp học sinh xác định rõ mục tiêu và các thông tin cần thiết để giải quyết bài toán.

2. Phân tích bài toán

Bài toán này liên quan đến kiến thức nào? Cần sử dụng công thức hay định lý nào? Việc phân tích bài toán giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

3. Lời giải chi tiết

Bước 1: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán. Ví dụ, nếu bài toán liên quan đến hình học, cần xác định các vectơ biểu diễn các cạnh, đường chéo của hình.

Bước 2: Thực hiện các phép toán vectơ cần thiết. Ví dụ, cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, tính tích vô hướng của hai vectơ.

Bước 3: Sử dụng các công thức và định lý liên quan để giải quyết bài toán. Ví dụ, công thức tính độ dài của vectơ, điều kiện vuông góc của hai vectơ.

Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả thu được phù hợp với điều kiện của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

4. Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa cụ thể. Ví dụ này sẽ trình bày chi tiết các bước thực hiện và giải thích rõ ràng các khái niệm liên quan.

5. Mở rộng và luyện tập

Sau khi nắm vững cách giải bài 3.20, học sinh có thể tự luyện tập với các bài toán tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng khác của vectơ trong hình học và các lĩnh vực khác của khoa học và kỹ thuật.

6. Các dạng bài tập tương tự

  • Bài tập về tính độ dài của vectơ.
  • Bài tập về tích vô hướng của hai vectơ.
  • Bài tập về ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng.
  • Bài tập về ứng dụng của vectơ trong hình học không gian.

7. Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  2. Hiểu rõ các phép toán vectơ và cách thực hiện chúng.
  3. Sử dụng các công thức và định lý liên quan một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

8. Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Các trang web học toán online uy tín.

9. Bảng tổng hợp công thức vectơ

Công thứcMô tả
|a| = √(x2 + y2)Độ dài của vectơ a = (x, y)
a.b = x1x2 + y1y2Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2)
a ⊥ b ⇔ a.b = 0Điều kiện hai vectơ vuông góc

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3.20 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11