Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.43 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.43 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.43 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.43 trang 27 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.43 trang 27, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Khẳng định nào sau đây sai?

Đề bài

Khẳng định nào sau đây sai?

A. Tập xác định của hàm số \(y = \tan x\) là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

B. Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)\) với mọi \(k \in \mathbb{Z}\).

C. Tập giá trị của hàm số\(y = \tan x\) là \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\).

D. Hàm số \(y = \tan x\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(\pi \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.43 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào lý thuyết hàm số \(y = \tan x\):

Tập xác định của hàm số \(y = \tan x\) là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Hàm số \(y = \tan x\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(\pi \).

Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)\) với mọi \(k \in \mathbb{Z}\).

Hoặc dựa vào đồ thị hàm số để khẳng định đáp án đúng.

Lời giải chi tiết

Đáp án C.

Giải bài 1.43 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta thấy Khẳng định A,B,D đúng, còn tập giá trị của hàm số \(y = \tan x\) là \(\mathbb{R}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.43 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 1.43 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.43 trang 27 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần phân tích bài toán để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Thông thường, bài toán này sẽ yêu cầu chúng ta:

  1. Tìm tọa độ của các vectơ liên quan.
  2. Sử dụng các phép toán vectơ để tính toán các đại lượng cần tìm.
  3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 1.43 trang 27 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức:

(Nội dung lời giải chi tiết bài 1.43 trang 27 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, với A(x1, y1) và B(x2, y2). Ta có công thức:

|AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)

Áp dụng công thức này, ta có thể tính được độ dài của vectơ AB.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 1.43 trang 27, sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ và ứng dụng trong hình học. Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 1.44 trang 27
  • Bài 1.45 trang 28
  • Bài 1.46 trang 28

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài 1.43 trang 27 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
|a| = √(x² + y²)Độ dài của vectơ a = (x, y)
a.b = x1x2 + y1y2Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2)
cos(θ) = (a.b) / (|a| * |b|)Góc giữa hai vectơ a và b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11